Câu hỏi: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Thân thấp chín muộn: $\dfrac{ab}{ab}=0,0324\to ab=0,18\to f=36\%$
P: $\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=36\%;AB=ab=0,18;Ab=aB=0,32$
I đúng, kiểu gen có 2 alen trội: $\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}=2\times 0,{{18}^{2}}+4\times 0,{{32}^{2}}=0,4744$
II sai, kiểu gen có 3 alen trội: $\dfrac{AB}{aB}+\dfrac{AB}{Ab}=2\times 2\times 0,18AB\times 0,32\left( Ab,aB \right)=0,2304$
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: $2\times 0,{{18}^{2}}+2\times 0,{{32}^{2}}=26,98\%$
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: $8\times 0,18\left( AB,ab \right)\times 0,32\left( Ab,aB \right)=46,08\%$ (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab + ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải:
Thân thấp chín muộn: $\dfrac{ab}{ab}=0,0324\to ab=0,18\to f=36\%$
P: $\dfrac{Ab}{aB}\times \dfrac{Ab}{aB};f=36\%;AB=ab=0,18;Ab=aB=0,32$
I đúng, kiểu gen có 2 alen trội: $\dfrac{AB}{ab}+\dfrac{Ab}{aB}+\dfrac{Ab}{Ab}+\dfrac{aB}{aB}=2\times 0,{{18}^{2}}+4\times 0,{{32}^{2}}=0,4744$
II sai, kiểu gen có 3 alen trội: $\dfrac{AB}{aB}+\dfrac{AB}{Ab}=2\times 2\times 0,18AB\times 0,32\left( Ab,aB \right)=0,2304$
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: $2\times 0,{{18}^{2}}+2\times 0,{{32}^{2}}=26,98\%$
IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: $8\times 0,18\left( AB,ab \right)\times 0,32\left( Ab,aB \right)=46,08\%$ (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Đáp án A.