The Collectors

Ở 1 loài động vật có vú, xét phép lai P: AB/ab XDXd $\times $...

Câu hỏi: Ở 1 loài động vật có vú, xét phép lai P: AB/ab XD​Xd​ $\times $ AB/ab Xd​Y, thu được F1​. Mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong tổng số cá thể F1​, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 10%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phát biểu nào sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở giới đực là 40%.
(2) Số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35%.
(3) Số cá thể mang kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 50%.
(4) Ở F1​ có 6 loại kiểu hình.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab $\to $ ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB -= 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ $\dfrac{ab}{ab}{{X}^{d}}Y+\dfrac{ab}{ab}{{X}^{d}}{{X}^{d}}=10\%\to \dfrac{ab}{ab}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2=0,4\times 0,5$
Tần số HVG: f = 20%; chỉ có HVG ở giới đực
$\dfrac{AB}{ab}{{X}^{D}}{{X}^{d}}\times \dfrac{Ab}{aB}{{X}^{d}}Y;f=20\%$
→ A-B- = 0,7 ; XD​- = 0,5
(1) sai,giới đực có HVG với tần số 20%.
(2) đúng, tỉ lệ trội về 3 tính trạng A-B-D- = 0,7 $\times $ 0,5 = 0,35
(3) sai. Tỉ lệ A-B- = 0,7
(4) sai. Số loại kiểu hình là 4 x 4 = 16.
Đáp án A.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top