Câu hỏi: Nung nóng hỗn hợp chất rắn A gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,45 mol hỗn hợp khí NO2 và O2. X tan hoàn toàn trong dung dịch chứa vừa đủ 1,3 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối clorua, và thoát ra 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2, tỉ khối của Z so với H2 là 11,4. Giá trị m gần nhất là
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
A. 82.
B. 74.
C. 72.
D. 80.
Phương pháp giải:
- Sơ đồ: $A\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
Mg \\
Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}:0,25 \\
\end{array} \right.\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\Rightarrow }} \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
X\overset{+HCl:1,3}{\mathop{\Rightarrow }} dd.Y\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
M{{g}^{2+}}:a \\
C{{u}^{2+}}:0,25 \\
N{{H}_{4}}^{+}:b \\
C{{l}^{-}}:1,3 \\
\end{array} \right.+\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{N}_{2}}:0,04 \\
{{H}_{2}}:0,01 \\
\end{array} \right. \\
0,45\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
N{{O}_{2}}:0,42-b\left( BT:N \right) \\
{{O}_{2}}:0,03+b \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.$
+) BTĐT cho dd Y ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ trên được a và b.
Tính khối lượng muối trong dd Y: m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl-.
Giải chi tiết:
- Sơ đồ: $A\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
Mg \\
Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}:0,25 \\
\end{array} \right.\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\Rightarrow }} \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
X\overset{+HCl:1,3}{\mathop{\Rightarrow }} dd.Y\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
M{{g}^{2+}}:a \\
C{{u}^{2+}}:0,25 \\
N{{H}_{4}}^{+}:b \\
C{{l}^{-}}:1,3 \\
\end{array} \right.+\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{N}_{2}}:0,04 \\
{{H}_{2}}:0,01 \\
\end{array} \right. \\
0,45\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
N{{O}_{2}}:0,42-b\left( BT:N \right) \\
{{O}_{2}}:0,03+b \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.$
+) BTĐT cho dd Y: 2a + 2.0,25 + b = 1,3 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⟹ 2a + 4.(0,03 + b) = (0,42 - b) + 8b + 10.0,04 + 2.0,01
⟹ 2a - 3b = 0,72 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,39 và b = 0,02.
- Khối lượng muối trong dd Y:
m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam gần nhất với 72 gam.
- Sơ đồ: $A\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
Mg \\
Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}:0,25 \\
\end{array} \right.\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\Rightarrow }} \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
X\overset{+HCl:1,3}{\mathop{\Rightarrow }} dd.Y\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
M{{g}^{2+}}:a \\
C{{u}^{2+}}:0,25 \\
N{{H}_{4}}^{+}:b \\
C{{l}^{-}}:1,3 \\
\end{array} \right.+\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{N}_{2}}:0,04 \\
{{H}_{2}}:0,01 \\
\end{array} \right. \\
0,45\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
N{{O}_{2}}:0,42-b\left( BT:N \right) \\
{{O}_{2}}:0,03+b \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.$
+) BTĐT cho dd Y ⟹ phương trình (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2 ⟹ phương trình (2)
Giải hệ trên được a và b.
Tính khối lượng muối trong dd Y: m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl-.
Giải chi tiết:
- Sơ đồ: $A\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
Mg \\
Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}:0,25 \\
\end{array} \right.\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\Rightarrow }} \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
X\overset{+HCl:1,3}{\mathop{\Rightarrow }} dd.Y\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
M{{g}^{2+}}:a \\
C{{u}^{2+}}:0,25 \\
N{{H}_{4}}^{+}:b \\
C{{l}^{-}}:1,3 \\
\end{array} \right.+\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
{{N}_{2}}:0,04 \\
{{H}_{2}}:0,01 \\
\end{array} \right. \\
0,45\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
N{{O}_{2}}:0,42-b\left( BT:N \right) \\
{{O}_{2}}:0,03+b \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right.$
+) BTĐT cho dd Y: 2a + 2.0,25 + b = 1,3 (1)
+) Áp dụng bảo toàn e: 2nMg + 4nO2 = nNO2 + 8nNH4+ + 10nN2 + 2nH2
⟹ 2a + 4.(0,03 + b) = (0,42 - b) + 8b + 10.0,04 + 2.0,01
⟹ 2a - 3b = 0,72 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,39 và b = 0,02.
- Khối lượng muối trong dd Y:
m = mMg2+ + mCu2+ + mNH4+ + mCl- = 71,87 gam gần nhất với 72 gam.
Đáp án C.