Câu hỏi: Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là $P=10\text{ W}$, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là $e=2\text{ mm}$ và nhiệt độ ban đầu là $30{}^\circ \text{C}$. Biết khối lượng riêng của thép $D=7800\text{ kg/}{{\text{m}}^{3}}$ ; Nhiệt dung riêng của thép $c=448\text{ J/kg}\text{. }\!\!\tilde{\mathrm{n}}\!\!\text{ o }\!\!\ddot{\mathrm{a}}\!\!$ ; nhiệt nóng chảy của thép $L=270\text{ kJ/kg}$ và điểm nóng chảy của thép ${{t}_{c}}=1535{}^\circ \text{C}$. Thời gian khoan thép là
A. 2,78 s.
B. 0,86 s.
C. 1,16 s.
D. 1,56 s.
A. 2,78 s.
B. 0,86 s.
C. 1,16 s.
D. 1,56 s.
Thể tích thép nấu chảy:
$V=\dfrac{\pi {{d}^{2}}}{4}e=\dfrac{\pi .{{l}^{2}}}{4}.2=2\pi \text{ m}{{\text{m}}^{3}}=1,{{57.10}^{-9}}{{\text{m}}^{3}}$
Khối lượng thép cần nấu chảy:
$m=D.V=7800.1,{{57.10}^{-9}}=122,{{46.10}^{-7}}\text{kg}$
Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:
$Q=mc.\Delta t+m.L=122,{{46.10}^{-7}}\left\{ 448.\left( 1535-30 \right)+270000 \right\}=11,56\left( \text{J} \right)$
Thời gian khoan thép:
$t=\dfrac{Q}{P}=\dfrac{11,56}{10}=1,156$ giây.
$V=\dfrac{\pi {{d}^{2}}}{4}e=\dfrac{\pi .{{l}^{2}}}{4}.2=2\pi \text{ m}{{\text{m}}^{3}}=1,{{57.10}^{-9}}{{\text{m}}^{3}}$
Khối lượng thép cần nấu chảy:
$m=D.V=7800.1,{{57.10}^{-9}}=122,{{46.10}^{-7}}\text{kg}$
Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:
$Q=mc.\Delta t+m.L=122,{{46.10}^{-7}}\left\{ 448.\left( 1535-30 \right)+270000 \right\}=11,56\left( \text{J} \right)$
Thời gian khoan thép:
$t=\dfrac{Q}{P}=\dfrac{11,56}{10}=1,156$ giây.
Đáp án C.