Câu hỏi: Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. F2 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
I. F2 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Phương pháp:
P: xAAyAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9)
II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng
III sai
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: $0,2\times 1\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)+0,2\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)=\dfrac{13}{64}$
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: $0,2\times \dfrac{1}{{{2}^{2}}}Aa\times \dfrac{1}{{{2}^{2}}}Bb=\dfrac{1}{80}$
Tỷ lệ cần tính là $\dfrac{1/80}{13/64}=\dfrac{4}{65}$
IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ :
$0,2\times 1\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}AABb+0,2\times 2\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}\times \left( 1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}} \right)+0,2\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}\times 1=\dfrac{3}{32}$
P: xAAyAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
Cách giải:
I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9)
II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng
III sai
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: $0,2\times 1\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)+0,2\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{2}}}{2} \right)=\dfrac{13}{64}$
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: $0,2\times \dfrac{1}{{{2}^{2}}}Aa\times \dfrac{1}{{{2}^{2}}}Bb=\dfrac{1}{80}$
Tỷ lệ cần tính là $\dfrac{1/80}{13/64}=\dfrac{4}{65}$
IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ :
$0,2\times 1\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}AABb+0,2\times 2\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}\times \left( 1-\dfrac{1}{{{2}^{3}}} \right)+0,2\times \dfrac{1}{{{2}^{3}}}\times 1=\dfrac{3}{32}$
Đáp án B.