Câu hỏi: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát $P:0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd:0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,2\dfrac{AB}{ab}dd.$ Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512.
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512.
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 (tần số alen không đổi qua các thế hệ)
II đúng, số kiểu gen ở F4: $\left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{ab}{ab} \right)\left( DD;Dd;dd \right)$
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,2\dfrac{AB}{ab}dd$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,4\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}=\dfrac{49}{640}$
$0,2\dfrac{AB}{ab}dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,2\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times 1=\dfrac{7}{80}$
$\to \dfrac{ab}{ab}dd=\dfrac{49}{640}+\dfrac{7}{80}=\dfrac{21}{128}$
IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd$
$0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{Ab}{Ab}D-=0,4\times \left( \dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{51}{512}$
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
$x+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}AA:\dfrac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\dfrac{y\left( 1-1/{{2}^{n}} \right)}{2}aa$
Cách giải:
I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 (tần số alen không đổi qua các thế hệ)
II đúng, số kiểu gen ở F4: $\left( \dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{Ab}{ab};\dfrac{ab}{ab} \right)\left( DD;Dd;dd \right)$
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{ab}Dd:0,2\dfrac{AB}{ab}dd$
$0,4\dfrac{AB}{ab}Dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,4\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}=\dfrac{49}{640}$
$0,2\dfrac{AB}{ab}dd\to {{F}_{3}}:\dfrac{ab}{ab}dd=0,2\times \dfrac{1-1/{{2}^{3}}}{2}\times 1=\dfrac{7}{80}$
$\to \dfrac{ab}{ab}dd=\dfrac{49}{640}+\dfrac{7}{80}=\dfrac{21}{128}$
IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của $0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd$
$0,4\dfrac{AB}{Ab}Dd\to {{F}_{4}}:\dfrac{Ab}{Ab}D-=0,4\times \left( \dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)\times \left( 1-\dfrac{1-1/{{2}^{4}}}{2} \right)=\dfrac{51}{512}$
Đáp án D.