Câu hỏi: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối,
F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền
II) Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0,4%.
III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV) Nếu các cá thể F5 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng.
V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I) Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền
II) Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0,4%.
III) Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV) Nếu các cá thể F5 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Các cá thể F4 tự thụ phấn thu được F5.Tỉ lệ kiểu hình ở F5 sẽ là: 43 cây hoa đỏ: 57 cây hoa trắng.
V) Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/9
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=2/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a: $\dfrac{y}{2}+0,4=\dfrac{3}{5}=0,6\to y=0,4\to x=0,2$
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4AA:0,4aa
Xét các phát biểu:
I sai, P chưa cân bằng di truyền, nếu cân bằng di truyền thì phải có cấu trúc di truyền giống F2
II sai. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm:
$\dfrac{0,4}{0,4+0,2}=\dfrac{2}{3}$
III đúng,giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4+ $\dfrac{0,4\left( 1-1/{{2}^{2}} \right)}{2}=0,55=\dfrac{7}{20}$
→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20
IV đúng, cấu trúc di truyền ở F2 $:\dfrac{4}{25}AA+\dfrac{12}{25}Aa+\dfrac{9}{25}aa=1$
F2 tự thụ phấn 3 lần tỷ lệ hoa trắng là: $\dfrac{9}{25}+\dfrac{12}{25}\times \dfrac{\left( 1-1/{{2}^{3}} \right)}{2}=\dfrac{57}{100}\to $ hoa đỏ là: $1-\dfrac{57}{100}=\dfrac{43}{100}$
V đúng,Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên:
(0,2AA:0,4Aa) ↔ (1AA:2Aa)
→G:2A:la
→ (2A:la)(2A: la) $\to \dfrac{4}{9}AA:\dfrac{4}{9}Aa:\dfrac{1}{9}aa$
Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=2/5
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa
Tần số alen a: $\dfrac{y}{2}+0,4=\dfrac{3}{5}=0,6\to y=0,4\to x=0,2$
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4AA:0,4aa
Xét các phát biểu:
I sai, P chưa cân bằng di truyền, nếu cân bằng di truyền thì phải có cấu trúc di truyền giống F2
II sai. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm:
$\dfrac{0,4}{0,4+0,2}=\dfrac{2}{3}$
III đúng,giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4+ $\dfrac{0,4\left( 1-1/{{2}^{2}} \right)}{2}=0,55=\dfrac{7}{20}$
→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20
IV đúng, cấu trúc di truyền ở F2 $:\dfrac{4}{25}AA+\dfrac{12}{25}Aa+\dfrac{9}{25}aa=1$
F2 tự thụ phấn 3 lần tỷ lệ hoa trắng là: $\dfrac{9}{25}+\dfrac{12}{25}\times \dfrac{\left( 1-1/{{2}^{3}} \right)}{2}=\dfrac{57}{100}\to $ hoa đỏ là: $1-\dfrac{57}{100}=\dfrac{43}{100}$
V đúng,Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên:
(0,2AA:0,4Aa) ↔ (1AA:2Aa)
→G:2A:la
→ (2A:la)(2A: la) $\to \dfrac{4}{9}AA:\dfrac{4}{9}Aa:\dfrac{1}{9}aa$
Đáp án B.