Câu hỏi: Một quẩn thể cân bằng di truyền, xét gen 1 có 3 alen với tần số là: ${{A}_{1}}=0,4$ ; ${{A}_{2}}=0,3$ ; ${{A}_{3}}=0,3$. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, alen Ax và alen A2 trội hoàn toàn so với A3 quy định hoa trắng. Gen 2 có 2 alen với tần số là $B=0,7$ ; $b=0,3$ ; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các locut trên thuộc các NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các gen đang xét của quần thể này?
I. Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao là 9/26.
II. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18.
III. Tì lệ kiểu gen đổng hợp 2 cặp gen của quần thể là 19,72%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ, thân thấp của quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có 9/256 cây hoa trắng, thân thấp.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
I. Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao là 9/26.
II. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18.
III. Tì lệ kiểu gen đổng hợp 2 cặp gen của quần thể là 19,72%.
IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ, thân thấp của quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có 9/256 cây hoa trắng, thân thấp.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
+ Xét các tính trạng màu hoa có:
${{A}_{1}}=0,4$ ; ${{A}_{2}}=0,3$ ; ${{A}_{3}}=0,3$ A1 (đỏ) > A2 (vàng) > A3 (trắng)
$\Rightarrow $ Tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen: A1A1, A2A2, A3A3, A1A2, A2A3, A1A3
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec:
P: $0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,09{{A}_{2}}{{A}_{2}}+0,09{{A}_{3}}{{A}_{3}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,18{{A}_{2}}{{A}_{3}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}}=1$
+ Xét các tính trạng chiều cao thân hoa có:
$B=0,7$ ; $b=0,3$ B (cao) >b (thấp)
$\Rightarrow $ Tính trạng màu hoa có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec: P: $0,49BB+0,42Bb+0,09bb=1$
+ Tĩ lệ hoa đỏ, thân cao
$\left( {{A}_{1}}-B- \right)=\left( 0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}} \right)\times \left( 0,49BB+0,42Bb \right)=\dfrac{364}{625}$
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp
$\left( {{A}_{1}}{{A}_{2}}Bb+{{A}_{1}}{{A}_{3}}Bb \right)=\left( 0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}} \right)\times 0,42Bb=\dfrac{126}{625}$
+ Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao $\dfrac{\dfrac{126}{625}}{\dfrac{364}{625}}=\dfrac{9}{26}\to $ I đúng
+ Số loại kiểu gen tối đa của quẩn thể là $6\times 3=18\to $ II đúng
+ Tì lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen $\left[ \left( {{A}_{1}}{{A}_{1}}+{{A}_{2}}{{A}_{2}}+{{A}_{3}}{{A}_{3}} \right)\times \left( BB+bb \right) \right]$ của quẩn thể
$=\left( 0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,09{{A}_{2}}{{A}_{2}}+0,09{{A}_{3}}{{A}_{3}} \right)\times \left( 0,49BB+0,09bb \right)=19,72\%.\to $ III đúng.
+ Các cây thân thấp có kiểu gen bb
$\Rightarrow $ Giao phối ngẫu nhiên vẫn cho tỉ lệ cây thân thấp là 100%bb
→ Tỉ lệ thay đổi do kiểu gen quy định màu hoa.
P (hoa đỏ): $0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}}=0,64$
→ P (hoa đỏ): $\dfrac{1}{4}{{A}_{1}}{{A}_{1}}+\dfrac{3}{8}{{A}_{1}}{{A}_{2}}+\dfrac{3}{8}{{A}_{1}}{{A}_{3}}=1$
→ Tỉ lệ giao tử chung: ${{A}_{1}}=\dfrac{5}{8}$ ; ${{A}_{2}}=\dfrac{3}{16}$ ; ${{A}_{3}}=\dfrac{3}{16}$
→ Tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp $=\dfrac{3}{16}{{A}_{3}}\times \dfrac{3}{16}{{A}_{3}}\times 100\%bb=\dfrac{9}{256}\to $ IV đúng.
${{A}_{1}}=0,4$ ; ${{A}_{2}}=0,3$ ; ${{A}_{3}}=0,3$ A1 (đỏ) > A2 (vàng) > A3 (trắng)
$\Rightarrow $ Tính trạng màu hoa có 6 kiểu gen: A1A1, A2A2, A3A3, A1A2, A2A3, A1A3
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec:
P: $0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,09{{A}_{2}}{{A}_{2}}+0,09{{A}_{3}}{{A}_{3}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,18{{A}_{2}}{{A}_{3}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}}=1$
+ Xét các tính trạng chiều cao thân hoa có:
$B=0,7$ ; $b=0,3$ B (cao) >b (thấp)
$\Rightarrow $ Tính trạng màu hoa có 3 kiểu gen: BB, Bb, bb
Áp dụng định luật Hacdi - Vanbec: P: $0,49BB+0,42Bb+0,09bb=1$
+ Tĩ lệ hoa đỏ, thân cao
$\left( {{A}_{1}}-B- \right)=\left( 0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}} \right)\times \left( 0,49BB+0,42Bb \right)=\dfrac{364}{625}$
+ Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp
$\left( {{A}_{1}}{{A}_{2}}Bb+{{A}_{1}}{{A}_{3}}Bb \right)=\left( 0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}} \right)\times 0,42Bb=\dfrac{126}{625}$
+ Tì lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cây hoa đỏ, thân cao $\dfrac{\dfrac{126}{625}}{\dfrac{364}{625}}=\dfrac{9}{26}\to $ I đúng
+ Số loại kiểu gen tối đa của quẩn thể là $6\times 3=18\to $ II đúng
+ Tì lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen $\left[ \left( {{A}_{1}}{{A}_{1}}+{{A}_{2}}{{A}_{2}}+{{A}_{3}}{{A}_{3}} \right)\times \left( BB+bb \right) \right]$ của quẩn thể
$=\left( 0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,09{{A}_{2}}{{A}_{2}}+0,09{{A}_{3}}{{A}_{3}} \right)\times \left( 0,49BB+0,09bb \right)=19,72\%.\to $ III đúng.
+ Các cây thân thấp có kiểu gen bb
$\Rightarrow $ Giao phối ngẫu nhiên vẫn cho tỉ lệ cây thân thấp là 100%bb
→ Tỉ lệ thay đổi do kiểu gen quy định màu hoa.
P (hoa đỏ): $0,16{{A}_{1}}{{A}_{1}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{2}}+0,24{{A}_{1}}{{A}_{3}}=0,64$
→ P (hoa đỏ): $\dfrac{1}{4}{{A}_{1}}{{A}_{1}}+\dfrac{3}{8}{{A}_{1}}{{A}_{2}}+\dfrac{3}{8}{{A}_{1}}{{A}_{3}}=1$
→ Tỉ lệ giao tử chung: ${{A}_{1}}=\dfrac{5}{8}$ ; ${{A}_{2}}=\dfrac{3}{16}$ ; ${{A}_{3}}=\dfrac{3}{16}$
→ Tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp $=\dfrac{3}{16}{{A}_{3}}\times \dfrac{3}{16}{{A}_{3}}\times 100\%bb=\dfrac{9}{256}\to $ IV đúng.
Đáp án B.