Câu hỏi: Một phân tử AND ở vi khuẩn có tỉ lệ $\left( A+T \right)/\left( G+X \right)=1/4$. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại A của phân tử này là
A. 10%
B. 25%
C. 40%
D. 20%
A. 10%
B. 25%
C. 40%
D. 20%
Ta có: $\left( A+T \right)/\left( G+X \right)=1/4$ hay $2A/2G=1/4$ hay $A/G=1/4$ mà $\left( A+G=50\% \right)$
$\to A=T=10\%;G=X=40\%$
[havetable]
- Gen nhân đôi k lần tạo
+ Số gen con là: ${{2}^{k}}$
+ Số mạch đơn: ${{2.2}^{k}}$
+ Số AND có nguyên liệu cũ: 2
+ Số AND có nguyên liệu hoàn toàn mới: ${{2}^{k}}-2$
+ Số mạch đơn mới được tổng hợp: ${{2.2}^{k}}-2$
- Mỗi phân tử AND gồm 2 mạch đơn (hai chuỗi pôlicuclêôtit) quấn đều quanh một trục tưởng tượng
- Mỗi 1 vòng xoắn (1 chu kì xoắn): cao 34 $\overset{\circ }{\mathop{A}} $, chứa 10 cặp nuclêôtit, mỗi cặp nuclêôtit cao 3,4 $\overset{\circ }{\mathop{A}} $
- $1mm={{10}^{3}}\mu m={{10}^{6}}nm={{10}^{7}}\overset{\circ }{\mathop{A}} ,1\mu m={{10}^{4}}\overset{\circ }{\mathop{A}} $
- Chiều dài của AND (L) $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4\left( \overset{\circ }{\mathop{A}} \right)$
- Tổng số nuclêôtit của AND(N) $N=\dfrac{2.L}{3,4}$
- Trong AND (2 mạch) $A=T,G=X\Rightarrow N=2A+2G$
- A bổ sung với T bằng 2 liên kết hiđro, G bổ xung với X bằng 3 liên kết hiđrô $\Rightarrow $ Số liên kết hiđrô của AND là: $H=2A+3G$
Mạch 1 có ${{A}_{1}},{{T}_{1}},{{G}_{1}},{{X}_{1}}$
Mạch 2 có ${{A}_{2}},{{T}_{2}},{{G}_{2}},{{X}_{2}}$
${{A}_{1}}={{T}_{2}},{{T}_{1}}={{A}_{2}},{{G}_{1}}={{X}_{2}},{{X}_{1}}={{G}_{2}}$
- Số liên kết hóa trị giữa đường và axit của gen là: N – 2
- Công thức tính số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen nhân đôi k lần:
${{N}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right).N$
${{A}_{mt}}={{T}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right){{T}_{gen}}$
${{G}_{mt}}={{X}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right){{G}_{gen}}$
[/havetable]
$\to A=T=10\%;G=X=40\%$
[havetable]
Note 22
Công thức giải bài tập AND- Gen nhân đôi k lần tạo
+ Số gen con là: ${{2}^{k}}$
+ Số mạch đơn: ${{2.2}^{k}}$
+ Số AND có nguyên liệu cũ: 2
+ Số AND có nguyên liệu hoàn toàn mới: ${{2}^{k}}-2$
+ Số mạch đơn mới được tổng hợp: ${{2.2}^{k}}-2$
- Mỗi phân tử AND gồm 2 mạch đơn (hai chuỗi pôlicuclêôtit) quấn đều quanh một trục tưởng tượng
- Mỗi 1 vòng xoắn (1 chu kì xoắn): cao 34 $\overset{\circ }{\mathop{A}} $, chứa 10 cặp nuclêôtit, mỗi cặp nuclêôtit cao 3,4 $\overset{\circ }{\mathop{A}} $
- $1mm={{10}^{3}}\mu m={{10}^{6}}nm={{10}^{7}}\overset{\circ }{\mathop{A}} ,1\mu m={{10}^{4}}\overset{\circ }{\mathop{A}} $
- Chiều dài của AND (L) $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4\left( \overset{\circ }{\mathop{A}} \right)$
- Tổng số nuclêôtit của AND(N) $N=\dfrac{2.L}{3,4}$
- Trong AND (2 mạch) $A=T,G=X\Rightarrow N=2A+2G$
- A bổ sung với T bằng 2 liên kết hiđro, G bổ xung với X bằng 3 liên kết hiđrô $\Rightarrow $ Số liên kết hiđrô của AND là: $H=2A+3G$
Mạch 1 có ${{A}_{1}},{{T}_{1}},{{G}_{1}},{{X}_{1}}$
Mạch 2 có ${{A}_{2}},{{T}_{2}},{{G}_{2}},{{X}_{2}}$
${{A}_{1}}={{T}_{2}},{{T}_{1}}={{A}_{2}},{{G}_{1}}={{X}_{2}},{{X}_{1}}={{G}_{2}}$
- Số liên kết hóa trị giữa đường và axit của gen là: N – 2
- Công thức tính số nuclêôtit môi trường cung cấp khi gen nhân đôi k lần:
${{N}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right).N$
${{A}_{mt}}={{T}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right){{T}_{gen}}$
${{G}_{mt}}={{X}_{mt}}=\left( {{2}^{k}}-1 \right){{G}_{gen}}$
[/havetable]
Đáp án A.