Câu hỏi: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Quần thể có tối đa 20 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng
III. Thể đột biến có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Quần thể có tối đa 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
I. Thể đột biến có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
II. Quần thể có tối đa 20 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng
III. Thể đột biến có tối đa 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Quần thể có tối đa 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Phương pháp:
Viết số kiểu gen của các trường hợp lưỡng bội và thể một.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét các phát biểu
I đúng. Thể đột biến có $C_{3}^{1}\times 1\times {{2}^{2}}=12$ kiểu gen (1 là số kiểu gen của cặp NST đột biến, 2 là số kiểu gen của cặp NST bình thường)
II đúng.
+ Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: ${{2}^{3}}=8$
+ Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 12 (ý I)
→Tổng là 20.
III đúng, thể đột biến có kiểu hình trội về 1 tính trạng
Nếu đột biến và cùng trội ở 1 cặp gen $C_{3}^{1}\times 1\times 1\times 1=3$ (Abbdd, aaBdd, aabbD).
Nếu đột biến và không cùng trội ở 1 cặp gen: $C_{3}^{1}\times 1\times C_{2}^{1}\times 2\times 1=12$
(3C1 là số cách chọn cặp đột biến; 2C1 là số cách chọn trội 1 trong 2 cặp gen còn lại).
→Tổng 15 KG.
IV đúng,
+ Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: $C_{3}^{1}\times 2\times 1\times 1=6$
+ Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 15 (ý III)
→Tổng là 21.
Viết số kiểu gen của các trường hợp lưỡng bội và thể một.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Xét các phát biểu
I đúng. Thể đột biến có $C_{3}^{1}\times 1\times {{2}^{2}}=12$ kiểu gen (1 là số kiểu gen của cặp NST đột biến, 2 là số kiểu gen của cặp NST bình thường)
II đúng.
+ Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: ${{2}^{3}}=8$
+ Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 12 (ý I)
→Tổng là 20.
III đúng, thể đột biến có kiểu hình trội về 1 tính trạng
Nếu đột biến và cùng trội ở 1 cặp gen $C_{3}^{1}\times 1\times 1\times 1=3$ (Abbdd, aaBdd, aabbD).
Nếu đột biến và không cùng trội ở 1 cặp gen: $C_{3}^{1}\times 1\times C_{2}^{1}\times 2\times 1=12$
(3C1 là số cách chọn cặp đột biến; 2C1 là số cách chọn trội 1 trong 2 cặp gen còn lại).
→Tổng 15 KG.
IV đúng,
+ Số kiểu gen bình thường quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: $C_{3}^{1}\times 2\times 1\times 1=6$
+ Số kiểu gen đột biến quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng: 15 (ý III)
→Tổng là 21.
Đáp án B.