Câu hỏi: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
C. Ở loài này, có tối đa 45 loại kiểu gen.
D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.
C. Ở loài này, có tối đa 45 loại kiểu gen.
D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
A. Sai.
$\Rightarrow $ Tổng số kiểu gen các thể ba là 12 + 12 + 9 = 33 (kiểu gen)
B. Sai.
+ Các cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng
$\Rightarrow $ Số kiểu gen mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 6 + 6 + 4 + 4 = 20 (kiểu gen)
C. Sai
$\Rightarrow $ Tổng số loại kiểu gen của loài này là 12 + 12 + 9 + 9 = 42 (kiểu gen)
D. Đúng.
+ Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng
[havetable
BB, Bb
DD
$1\times 2\times 1=2$
aa
BBB, BBb, Bbb
DD
$1\times 3\times 1=3$
aaa
BB, Bb
DD
$1\times 2\times 1=2$
AAA, AAa, Aaa
bb
DD
$3\times 1\times 1=3$
AA, Aa
bb
DD
$2\times 1\times 1=2$
AA, Aa
bbb
DD
$2\times 1\times 1=2$
AA, Aa
bb
DDD
$2\times 1\times 1=2$
aa
BB, Bb
DDD
$1\times 2\times 1=2$
[/havetable]
$\Rightarrow $ Số kiểu gen lặn về 1 trong 3 tính trạng là 18 loại kiểu gen.
Kiểu gen NST A | Kiểu gen NST B | Kiểu gen NST D | Tổng số KG | |
Thể ba cặp Aa | AAA, AAa, Aaa, aaa | BB, Bb, bb | DD | $4\times 3\times 1=12$ |
Thể ba cặp Bb | AA, Aa, aa | BBB, BBb, Bbb, bbb | DD | $3\times 4\times 1=12$ |
Thể ba cặp DD | AA, Aa, aa | BB, Bb, bb | DDD | $3\times 3\times 1=9$ |
Bình thường | AA, Aa, aa | BB, Bb, bb | DD | $3\times 3\times 1=9$ |
B. Sai.
+ Các cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng
Kiểu gen NST A | Kiểu gen NST B | Kiểu gen NST D | Tổng số KG | |
Thể ba cặp Aa | AAA, AAa, Aaa | BB, Bb | DD | $3\times 2\times 1=6$ |
Thể ba cặp Bb | AA, Aa | BBB, BBb, Bbb | DD | $3\times 2\times 1=6$ |
Thể ba cặp DD | AA, Aa | BB, Bb | DDD | $2\times 2\times 1=4$ |
Bình thường | AA, Aa | BB, Bb | DD | $2\times 2\times 1=4$ |
C. Sai
$\Rightarrow $ Tổng số loại kiểu gen của loài này là 12 + 12 + 9 + 9 = 42 (kiểu gen)
D. Đúng.
+ Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng
[havetable
Kiểu gen NST A
Kiểu gen NST B
Kiểu gen NST D
Tổng số kiểu gen
aaBB, Bb
DD
$1\times 2\times 1=2$
aa
BBB, BBb, Bbb
DD
$1\times 3\times 1=3$
aaa
BB, Bb
DD
$1\times 2\times 1=2$
AAA, AAa, Aaa
bb
DD
$3\times 1\times 1=3$
AA, Aa
bb
DD
$2\times 1\times 1=2$
AA, Aa
bbb
DD
$2\times 1\times 1=2$
AA, Aa
bb
DDD
$2\times 1\times 1=2$
aa
BB, Bb
DDD
$1\times 2\times 1=2$
[/havetable]
$\Rightarrow $ Số kiểu gen lặn về 1 trong 3 tính trạng là 18 loại kiểu gen.
Đáp án D.