Câu hỏi: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 2.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
(1). Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
(2). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
(3). Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
(4). Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ.
A. 2.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
+ P: cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng
+ Qui ước gen: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
P:
+ thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aa, bb) = 320: 2000 = 0,16
- Tỉ lệ 0,16 0,0625 2 cặp gen không phân li độc lập
- Tỉ lệ 0,16 25% 2 cặp gen không liên kết gen hoàn toàn
Sự di truyền 2 tính trạng tuân theo qui luật hoán vị gen
+ Ta có 0,16 ab/ab = 0,4 ab 0,4 ab F1: AB/ab, tần số Hoán vị gen = (0,5 – 0,4) 2 = 20%
Ý (1) sai.
+ Áp dụng hệ thức trội lặn để giải quyết các ý (2), (3), (4).
+ Số cây thân cao hoa trắng = Số cây thân thấp, hoa đỏ
cây
+ Số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AB/AB) = (0,4 0,4) 2000 = 320 cây
Ý (2), (3), (4) đúng.
+ Qui ước gen: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng.
+
- Tỉ lệ 0,16
- Tỉ lệ 0,16
+ Ta có 0,16 ab/ab = 0,4 ab
+ Áp dụng hệ thức trội lặn để giải quyết các ý (2), (3), (4).
+ Số cây thân cao hoa trắng
+ Số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (AB/AB) = (0,4
Đáp án C.