Câu hỏi: Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F1 có 10 kiểu gen. → P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả đực và cái.
I đúng. Vì $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = $\dfrac{80}{2000}$ = 0,04. → $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = 0,04 = 0,2Ab × 0,2Ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có 59% cá thể A-B- = 1180 cây quả to, màu đỏ.
II đúng. Vì $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ + $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ = $\dfrac{160}{2000}$ = 0,08. → $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ = 0,04 = 0,2ab × 0,2ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có số cây mang 3 alen trội = 4×0,2×0,3 = 0,24. → Số lượng cây mang 3 alen trội = 0,24×2000 = 480 cây.
III đúng. Vì $\dfrac{\underline{aB}}{aB}$ = $\dfrac{320}{2000}$ = 0,16. → $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = 0,16 = 0,4Ab × 0,4Ab. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội = 2×0,01 + 4×0,16 = 0,66. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,66 ×2000 = 1320 cây.
IV đúng. Vì $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ = $\dfrac{320}{2000}$ = 0,16. → $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ = 0,16 = 0,4AB × 0,4AB. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội 2×0,16 + 4×0,01 = 0,36. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,36×2000 = 720 cây.
F1 có 10 kiểu gen. → P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả đực và cái.
I đúng. Vì $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = $\dfrac{80}{2000}$ = 0,04. → $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = 0,04 = 0,2Ab × 0,2Ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có 59% cá thể A-B- = 1180 cây quả to, màu đỏ.
II đúng. Vì $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ + $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ = $\dfrac{160}{2000}$ = 0,08. → $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ = 0,04 = 0,2ab × 0,2ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có số cây mang 3 alen trội = 4×0,2×0,3 = 0,24. → Số lượng cây mang 3 alen trội = 0,24×2000 = 480 cây.
III đúng. Vì $\dfrac{\underline{aB}}{aB}$ = $\dfrac{320}{2000}$ = 0,16. → $\dfrac{\underline{Ab}}{Ab}$ = 0,16 = 0,4Ab × 0,4Ab. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội = 2×0,01 + 4×0,16 = 0,66. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,66 ×2000 = 1320 cây.
IV đúng. Vì $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ = $\dfrac{320}{2000}$ = 0,16. → $\dfrac{\underline{AB}}{AB}$ = 0,16 = 0,4AB × 0,4AB. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội 2×0,16 + 4×0,01 = 0,36. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,36×2000 = 720 cây.
Đáp án D.