Câu hỏi: Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 12 : 12 : 4 : 4 : 3 : 3 : 1 : 1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Có 3 phát biểu đúng, I, II và IV. → Đáp án D.
- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.
→ Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. → I đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).
→ Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
→ Tần số hoán vị = $\dfrac{1}{1+4}$ = 20%. → II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = $\dfrac{\text{4}}{4+4+1+1}\times \dfrac{1}{2}$ = 0,2 = 20%.
→ (III) sai.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = $\dfrac{\text{4}}{4+4+1+1}$ ; Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).
Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. → (IV) đúng.
- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4×3 → Con cái dị hợp 3 cặp gen (XABXabDd hoặc XAbXaBDd); con đực có kiểu gen XABYDd.
→ Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd. → I đúng.
Tỉ lệ kiểu hình ở đực F1 = 12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).
→ Cặp Dd có tỉ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
→ Tần số hoán vị = $\dfrac{1}{1+4}$ = 20%. → II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = $\dfrac{\text{4}}{4+4+1+1}\times \dfrac{1}{2}$ = 0,2 = 20%.
→ (III) sai.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = $\dfrac{\text{4}}{4+4+1+1}$ ; Dd × Dd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỉ lệ 1/2).
Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. → (IV) đúng.
Đáp án D.