Trang đã được tối ưu để hiển thị nhanh cho thiết bị di động. Để xem nội dung đầy đủ hơn, vui lòng click vào đây.
T

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con...

Câu hỏi: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1​ có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1​ giao phối với nhau, thu được F2​ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% Con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% Con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2​ có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2​ xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37. IV. Nếu cho con cái F1​ lai phân tích thì sẽ thu được Fa​ có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
+ F1​: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn → mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
+ Qui ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
+ Ở F2​ tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới → Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ ♂ F1​ có kiểu gen: , ♀ F1​: vì F2​ con ♀ chỉ có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn.
+ F2​ có tỉ lệ kiểu hình giới ♂ không đồng đều → ♀ F1​ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → Hoán vị gen xảy ra ở giới ♀.
→ Tần số hoán vị gen = (1% +1%) × 2 = 4% → Ý II đúng
+ Phép lai: 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2​:
♀ mắt đỏ, đuôi ngắn thuần chủng = = (0,48 × 0,5): 0,74 = 12/37 → Ý III đúng
+ Nếu cho con cái F1​ lai phân tích:
♂ mắt đỏ, đuôi ngắn = = 0,48 × 1/2 = 0,24 → Ý IV đúng.
Đáp án A.