Câu hỏi: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ $\dfrac{\underline{AB}}{ab}$ Dd × ♂ $\dfrac{\underline{AB}}{ab}$ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = $\sqrt{0,09}$ = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng. Vì có hoán vị gen cho nên $\dfrac{\underline{AB}}{ab}\times \dfrac{\underline{AB}}{ab}$ cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng = $\dfrac{\dfrac{AB}{AB}DD}{A-B-D-}$ = $\dfrac{0,09\times 0,25}{(0,5+0,09)\times 0,75}$ = 3/59.
I đúng. Vì: F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen $\dfrac{\underline{ab}}{ab}$ có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09. → Giao tử ab = $\sqrt{0,09}$ = 0,3.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%.
II đúng. Vì có hoán vị gen cho nên $\dfrac{\underline{AB}}{ab}\times \dfrac{\underline{AB}}{ab}$ cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
→ Số kiểu gen = 10 × 3 = 30. Số loại kiểu hình = 4 × 2 = 8 kiểu hình.
III sai. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- có tỉ lệ = (0,5 + 0,09)× 1/4 = 0,1475 = 14,75%.
IV đúng. Vì xác suất thuần chủng = $\dfrac{\dfrac{AB}{AB}DD}{A-B-D-}$ = $\dfrac{0,09\times 0,25}{(0,5+0,09)\times 0,75}$ = 3/59.
Đáp án B.