Câu hỏi: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE.
VI. AaBbDdEe.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE.
VI. AaBbDdEe.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Thế một có bộ NST dạng $\left( 2n-1 \right)$, tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: $II.ABbDdEe,V.AaBbDdE$
[havetable]
- Đột biến lệch bội: Đột biến lệch bội (dị bội) là những biến đổi về mặt số lượng NST nhưng chỉ xảy ra ở một hay một số cặp nào đó.
- Phân loại: Các dạng đột biến lệch bội
+ Thể ba $\left( 2n+1 \right)$ : thêm một chiếc ở 1 cặp NST nào đó (phổ biến)
+ Thể ba kép $\left( 2n+1+1 \right)$ : thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp nào đó (tức là có 2 thể ba trong bộ NST thì được gọi là thể 3 kép).
+ Thể bốn (2n+2): thêm 2 chiếc ở một cặp NST nào đó
+ Thể bốn $\left( 2n+2+2 \right)$ : có 2 cặp NST trong bộ NST mà mỗi cặp được thêm 2 chiếc (tức là có 2 thể bốn tồn tại trong bộ NST thì được gọi là thể bốn kép).
+ Thể một $\left( 2n-1 \right)$ : mất một NST ở một cặp nào đó.
+ Thể một kép $\left( 2n-1-1 \right)$ : mất 2 NST ở 2 cặp NST nào đó (trong bộ NST tồn tại 2 thể một thì được gọi là thể một kép).
+ Thể không $\left( 2n-2 \right)$ : mất 2 chiếc NST ở một cặp nào đó hay mất hẳn một cặp NST.
- Đột biến đa bội
- Tự đa bội: là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n.
+ Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 10n…
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n, 9n…
- Dị đa bội: là hiện tường khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
[/havetable]
[havetable]
Note:
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể- Đột biến lệch bội: Đột biến lệch bội (dị bội) là những biến đổi về mặt số lượng NST nhưng chỉ xảy ra ở một hay một số cặp nào đó.
- Phân loại: Các dạng đột biến lệch bội
+ Thể ba $\left( 2n+1 \right)$ : thêm một chiếc ở 1 cặp NST nào đó (phổ biến)
+ Thể ba kép $\left( 2n+1+1 \right)$ : thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp nào đó (tức là có 2 thể ba trong bộ NST thì được gọi là thể 3 kép).
+ Thể bốn (2n+2): thêm 2 chiếc ở một cặp NST nào đó
+ Thể bốn $\left( 2n+2+2 \right)$ : có 2 cặp NST trong bộ NST mà mỗi cặp được thêm 2 chiếc (tức là có 2 thể bốn tồn tại trong bộ NST thì được gọi là thể bốn kép).
+ Thể một $\left( 2n-1 \right)$ : mất một NST ở một cặp nào đó.
+ Thể một kép $\left( 2n-1-1 \right)$ : mất 2 NST ở 2 cặp NST nào đó (trong bộ NST tồn tại 2 thể một thì được gọi là thể một kép).
+ Thể không $\left( 2n-2 \right)$ : mất 2 chiếc NST ở một cặp nào đó hay mất hẳn một cặp NST.
- Đột biến đa bội
- Tự đa bội: là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của một loài và lớn hơn 2n.
+ Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 10n…
+ Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n, 9n…
- Dị đa bội: là hiện tường khi cả hai bộ NST của hai loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế bào. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
[/havetable]
Đáp án B.