Câu hỏi: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích $50 \mathrm{~cm}^{2}$, có 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ $\mathrm{B}=0,1 \mathrm{~T}$. Chọn gốc thời gian $t=0$ là lúc vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của diện tích $S$ của khung dây cùng chiều với vectơ cảm ứng từ $\vec{B}$ và chiều dương là chiều quay của khung dây. Biểu thức từ thông $\Phi$ qua khung dây là
A. $\Phi=0,1 \cos \left(100 \pi t+\dfrac{\pi}{4}\right)(\mathrm{Wb})$
B. $\Phi=5 \cos \left(100 \pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)$ (Wb)
C. $\Phi=0,02 \cos (100 \pi \mathrm{t}-\pi)(\mathrm{Wb})$
D. $\Phi=0,05 \cos (100 \pi t)$ (Wb)
${{\phi }_{0}}=NBS={{100.0,1.50.10}^{-4}}=0,05$ (Wb).
A. $\Phi=0,1 \cos \left(100 \pi t+\dfrac{\pi}{4}\right)(\mathrm{Wb})$
B. $\Phi=5 \cos \left(100 \pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)$ (Wb)
C. $\Phi=0,02 \cos (100 \pi \mathrm{t}-\pi)(\mathrm{Wb})$
D. $\Phi=0,05 \cos (100 \pi t)$ (Wb)
$\omega =2\pi f=2\pi .50=100\pi $ (rad/s)${{\phi }_{0}}=NBS={{100.0,1.50.10}^{-4}}=0,05$ (Wb).
Đáp án D.