Câu hỏi: Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T
(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X.
Số phát biểu chính xác là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4$ (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30%
Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã.
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX;
Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Giải chi tiết:
Tổng số nucleotit của gen là: $N=\dfrac{L}{3,4}\times 2=\dfrac{4080}{3,4}\times 2=2400$ nucleotit.
Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
\%A+\%G=50\% \\
\%A-\%G=30\% \\
\end{array} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
A=T=40\% \\
G=X=10\% \\
\end{array} \right.$ → A=T=960; G=X=240
Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit.
Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc
Ta có mạch 2:
A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140
Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2
Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2400 nucleotit.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, trên mạch gốc có 140X.
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit $L=\dfrac{N}{2}\times 3,4$ (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30%
Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã.
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX;
Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Giải chi tiết:
Tổng số nucleotit của gen là: $N=\dfrac{L}{3,4}\times 2=\dfrac{4080}{3,4}\times 2=2400$ nucleotit.
Ta có: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
\%A+\%G=50\% \\
\%A-\%G=30\% \\
\end{array} \right.\leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
A=T=40\% \\
G=X=10\% \\
\end{array} \right.$ → A=T=960; G=X=240
Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit.
Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc
Ta có mạch 2:
A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140
Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2
Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720
Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2400 nucleotit.
(2) đúng.
(3) đúng.
(4) sai, trên mạch gốc có 140X.
Đáp án B.