Câu hỏi: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng $\mathrm{m}=200 \mathrm{~g}$, được tích điện $\mathrm{q}=6,0 \mu \mathrm{C}$ và lò xo có độ cứng $\mathrm{k}=200 \mathrm{~N} / \mathrm{m}$. Tại thời điểm $\mathrm{t}=0$, con lắc đang nằm yên ờ vị trí cân bằng thì thiết lập điện trường thẳng đứng có chiều từ trên hướng xuống dưới. Tại thời điểm $t=1/15$ (s), thì con lắc cách vị trí lò xo không biến dạng $10 \mathrm{~cm}$. Lấy $\mathrm{g}=\pi^{2}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}$. Tỷ số độ lớn lực điện trường và độ lớn của lực đàn hồi cực tiểu tác dụng lên vật gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4.
B. 8.
C. 0,5.
D. 6.
$\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{200}{0,2}}\approx 10\pi $ (rad/s)
$\alpha =\omega \Delta t=10\pi .\dfrac{1}{15}=\dfrac{2\pi }{3}$ (rad) $\Rightarrow A+\dfrac{A}{2}=10-\Delta {{l}_{0}}=10-1=9cm\Rightarrow A=6cm$
$\dfrac{F}{{{F}_{dh\min }}}=\dfrac{kA}{k\Delta {{l}_{0}}}=6$.
A. 4.
B. 8.
C. 0,5.
D. 6.
$\Delta {{l}_{0}}=\dfrac{mg}{k}=\dfrac{0,2.10}{200}=0,01m=1cm$ $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{200}{0,2}}\approx 10\pi $ (rad/s)
$\alpha =\omega \Delta t=10\pi .\dfrac{1}{15}=\dfrac{2\pi }{3}$ (rad) $\Rightarrow A+\dfrac{A}{2}=10-\Delta {{l}_{0}}=10-1=9cm\Rightarrow A=6cm$
$\dfrac{F}{{{F}_{dh\min }}}=\dfrac{kA}{k\Delta {{l}_{0}}}=6$.
Đáp án D.