Câu hỏi: Một con lắc lò xo thẳng đứng, đầu dưới treo vật $m$ dao động theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo với phưng trinh $x=2 \cos \omega t(\mathrm{~cm})$ (gốc tọa độ tại vị trí cân bằng). Biết tại vị trí cân bằng lò xo dãn một đoạn lớn hơn $2 \mathrm{~cm}$. Tỉ số giữa lực cực đại và cực tiểu tác dụng vào điểm treo trong quá trình dao động là 3. Lấy gia tốc trọng trường $\mathrm{g}=\pi^{2} \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}$. Tần số góc dao động của vật là
A. $10 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
B. $5 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
C. $2,5 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
D. $5 \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
A. $10 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
B. $5 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
C. $2,5 \pi \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
D. $5 \mathrm{rad} / \mathrm{s}$.
$\dfrac{{{F}_{dh\max }}}{{{F}_{dh\min }}}=\dfrac{k\left( \Delta {{l}_{0}}+A \right)}{k\left( \Delta {{l}_{0}}-A \right)}=\dfrac{\Delta {{l}_{0}}+2}{\Delta {{l}_{0}}-2}=3\Rightarrow \Delta {{l}_{0}}=4cm=0,04m$
$\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}=\sqrt{\dfrac{{{\pi }^{2}}}{0,04}}=5\pi $ (rad/s).
$\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\Delta {{l}_{0}}}}=\sqrt{\dfrac{{{\pi }^{2}}}{0,04}}=5\pi $ (rad/s).
Đáp án B.