Câu hỏi: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m = 25 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức theo phương trùng với trục của lò xo dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn $F={{F}_{0}}cos\omega t\left( N \right).$ Khi $\omega $ có giá trị lần lượt là 10 rad/s và 20 rad/s thì biên độ dao động của vật tương ứng là A1 và A2. So sánh A1 và A2, tìm đáp án đúng?
A. A1 = 2A2
B. A1 = 0,5A2
C. A1 < A2
D. A1 > A2
A. A1 = 2A2
B. A1 = 0,5A2
C. A1 < A2
D. A1 > A2
Phương pháp:
Tần số góc riêng của dao động là $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}$
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Lời giải:
Tần số góc riêng của dao động: $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{100}{0,025}}=20\pi \left( rad/s \right)$
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Vậy ${{A}_{2}}>{{A}_{1}}$
Tần số góc riêng của dao động là $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}$
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Lời giải:
Tần số góc riêng của dao động: $\omega =\sqrt{\dfrac{k}{m}}=\sqrt{\dfrac{100}{0,025}}=20\pi \left( rad/s \right)$
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức càng gần với tần số góc riêng của biên độ dao động của hệ càng lớn.
Vậy ${{A}_{2}}>{{A}_{1}}$
Đáp án C.