Câu hỏi: Một con lắc đơn dao động với phương trình $\alpha=0,1 \cos \left(\sqrt{10} \mathrm{t}-\dfrac{\pi}{2}\right) \mathrm{rad}, \mathrm{t}$ đo bằng s tại nơi có gia tốc roi tự do $g=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}$. Trong thời gian $1,2 \mathrm{~s}$ đầu tiên kể từ $\mathrm{t}=0$, vật nhỏ của con lắc đơn đi được quãng đường là
A. $27,9 \mathrm{~cm}$.
B. $12,1 \mathrm{~cm}$.
C. $13,9 \mathrm{~cm}$.
D. $26,1 \mathrm{~cm}$.
$l=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{10}{10}=1m=100cm$
$A=l{{\alpha }_{0}}=100.0,1=10$ (cm)
$\alpha =\omega \Delta t=1,2\sqrt{10}.rad={{217,42}^{o}}={{180}^{o}}+{{37,42}^{o}}$
$S=2A+A\sin {{37,42}^{o}}\xrightarrow{A=10}S\approx 26,1cm$.
A. $27,9 \mathrm{~cm}$.
B. $12,1 \mathrm{~cm}$.
C. $13,9 \mathrm{~cm}$.
D. $26,1 \mathrm{~cm}$.
$l=\dfrac{g}{{{\omega }^{2}}}=\dfrac{10}{10}=1m=100cm$
$A=l{{\alpha }_{0}}=100.0,1=10$ (cm)
$\alpha =\omega \Delta t=1,2\sqrt{10}.rad={{217,42}^{o}}={{180}^{o}}+{{37,42}^{o}}$
$S=2A+A\sin {{37,42}^{o}}\xrightarrow{A=10}S\approx 26,1cm$.
Đáp án D.