T

Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Câu hỏi: Lý thuyết Tích vô hướng của hai vecto - SGK Toán 10 Kết nối tri thức
1. GÓC GIỮA HAI VECTO
Cho hai vecto uv khác 0. Góc giữa hai vecto uv , kí hiệu (u,v)
a) Cách xác định góc: Chọn điểm A bất kì, vẽ AB=uAC=v. Khi đó (u,v)=BAC^.
47.png

b) Các trường hợp đặc biệt:
+) (u,0)=α tùy ý, với 0α180
+) (u,v)=90uv hoặc vu. Đặc biệt: 0uu
+) (u,v)=0u,v cùng hướng
+) (u,v)=180u,v ngược hướng
2. TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTO
+) Tích vô hướng của hai vecto u,v: u.v=|u|.|v|.cos(u,v)
+) u.v=0uv
+) u.u=u2=|u|.|u|.cos0=|u|2
3. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ VÀ TÍNH CHẤT CỦA TÍCH VÔ HƯỚNG
a) Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Cho u(x;y)v=(x;y).
Khi đó u.v=xx+yy
Hệ quả:
+) uvxx+yy=0
+) u2=u.u=x.x+y.y=x2+y2
+) Tìm góc giữa hai vecto: cos(u,v)=u.v|u|.|v|=xx+yyx2+y2.x2+y2
b) Công thức tính tích vô hướng khi biết độ dài:
Theo định lí cosin: cosBAC^=AB2+AC2BC22.AB.AC
AB.AC=AB.AC.cosBAC^=AB2+AC2BC2
c) Tính chất
Cho 3 vecto u,v,w bất kì và mọi số thực k, ta có:
u.v=v.uu.(v+w)=u.v+u.w(ku).v=k.(u.v)=u.(kv)
Hệ quả
u.(vw)=u.vu.w(u+v)2=u2+2u.v+v2;(uv)2=u22u.v+v2(u+v)(uv)=u2v2
1689916221784.png
 

Quảng cáo

Back
Top