Câu hỏi: Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng $\lambda =600\text{ nm}$ từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hòa. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A. 1,93 mA.
B. $0,{{193.10}^{-6}}\text{ A}$.
C. $1,{{93.10}^{-6}}\text{ A}$
D. 19,3 mA.
A. 1,93 mA.
B. $0,{{193.10}^{-6}}\text{ A}$.
C. $1,{{93.10}^{-6}}\text{ A}$
D. 19,3 mA.
Số photon đến Catôt:
$n=\dfrac{P}{\varepsilon }=\dfrac{{{2.10}^{-3}}}{\dfrac{1,{{9875.10}^{-25}}}{{{600.10}^{-9}}}}=6,{{04.10}^{15}}$ (hạt)
Ta có: Cứ 1000 photon đến Catot thì có 2 electron bật ra nên số electron bật ra là:
${{n}_{e}}=\dfrac{2}{1000}.6,{{04.10}^{15}}=1,{{208.10}^{13}}$ (hạt)
Cường độ dòng quang điện bão hòa:
$I=n.e=1,{{208.10}^{13}}.1,{{6.10}^{-19}}=1,{{93.10}^{-6}}\text{A}$
$n=\dfrac{P}{\varepsilon }=\dfrac{{{2.10}^{-3}}}{\dfrac{1,{{9875.10}^{-25}}}{{{600.10}^{-9}}}}=6,{{04.10}^{15}}$ (hạt)
Ta có: Cứ 1000 photon đến Catot thì có 2 electron bật ra nên số electron bật ra là:
${{n}_{e}}=\dfrac{2}{1000}.6,{{04.10}^{15}}=1,{{208.10}^{13}}$ (hạt)
Cường độ dòng quang điện bão hòa:
$I=n.e=1,{{208.10}^{13}}.1,{{6.10}^{-19}}=1,{{93.10}^{-6}}\text{A}$
Đáp án C.