Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa (đơn vị tính: gam/1000 hạt), người ta thu được kết quả ở bảng sau và một số nhận định:
(1). Tính trạng khối lượng hạt lúa là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng không quá rộng.
(2). Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
(1) sai. Ta thấy sự chênh lệch về khối lượng tối thiểu và khối lượng tối đa là lớn $\to $ đây là tính trạng số lượng.
(2) đúng.
(3) sai, giống lúa D có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) đúng, vì ở điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long khi trồng giống C có thể đạt khối lượng hạt cao nhất.
Giống lúa | A | B | C | D |
Khối lượng tối đa | 300 | 260 | 345 | 325 |
Khối lượng tối thiểu | 200 | 250 | 190 | 270 |
(2). Trong 4 giống lúa, giống C là giống có mức phản ứng rộng nhất.
(3). Trong 4 giống lúa, giống B là giống có mức phản ứng hẹp nhất.
(4). Ở vùng có điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long nên trồng giống lúa C.
Có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả trên?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Giống lúa | A | B | C | D |
Khối lượng tối đa | 300 | 260 | 345 | 325 |
Khối lượng tối thiểu | 200 | 250 | 190 | 270 |
Chênh lệch khối lượng | 100 | 100 | 155 | 55 |
(2) đúng.
(3) sai, giống lúa D có mức phản ứng hẹp nhất.
(4) đúng, vì ở điều kiện khí hậu ổn định như đồng bằng sông Cửu Long khi trồng giống C có thể đạt khối lượng hạt cao nhất.
Đáp án B.