Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là
A. 150.
B. 100.
C. 125.
D. 250.
A. 150.
B. 100.
C. 125.
D. 250.
Phương pháp giải:
Gọi công thức chung của 3 kim loại trong X là M.
PTHH: 2M + 2nH2O ⟶ 2Mn+ + 2nOH- + nH2
H+ + OH- ⟶ H2O
Dựa vào PTHH ⟹ nH+ = nOH- = 2nH2 ⟹ nH2SO4 ⟹ VH2SO4.
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của 3 kim loại trong X là M.
PTHH: 2M + 2nH2O ⟶ 2Mn+ + 2nOH- + nH2
H+ + OH- ⟶ H2O
Theo PTHH ⟹ nH+ = nOH- = 2nH2 = 2.0,25 = 0,5 mol.
⟹ nH2SO4 = nH+/2 = 0,25 mol.
Vậy VH2SO4 = n/CM = 0,25/2 = 0,125 lít = 125 ml.
Gọi công thức chung của 3 kim loại trong X là M.
PTHH: 2M + 2nH2O ⟶ 2Mn+ + 2nOH- + nH2
H+ + OH- ⟶ H2O
Dựa vào PTHH ⟹ nH+ = nOH- = 2nH2 ⟹ nH2SO4 ⟹ VH2SO4.
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của 3 kim loại trong X là M.
PTHH: 2M + 2nH2O ⟶ 2Mn+ + 2nOH- + nH2
H+ + OH- ⟶ H2O
Theo PTHH ⟹ nH+ = nOH- = 2nH2 = 2.0,25 = 0,5 mol.
⟹ nH2SO4 = nH+/2 = 0,25 mol.
Vậy VH2SO4 = n/CM = 0,25/2 = 0,125 lít = 125 ml.
Đáp án C.