Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,45% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 49,6 gam muối. Giá trị của m là
A. 40,0.
B. 39,3.
C. 38,6.
D. 36,8.
A. 40,0.
B. 39,3.
C. 38,6.
D. 36,8.
Phương pháp giải:
Đặt nO(X) = a mol.
Dựa vào phần trăm khối lượng của O trong X suy ra khối lượng của X (theo a).
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½. NO(X).
Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O
Từ số mol của COOH suy ra số mol NaOH, H2O (theo a).
Áp dụng BTKL suy ra giá trị của a ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
Đặt nO(X) = a mol ⟹ mO(X) = 16a (g) ⟹ mX = 16a.(100/41,45) (g).
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½. NO(X) = 0,5a (mol).
Bản chất phản ứng:
COOH + NaOH → COONa + H2O
0,5a → 0,5a → 0,5a (mol)
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
⟹ 16a.(100/41,45) + 40.0,5a = 49,6 + 18.0,5a
⟹ a = 1 mol
⟹ m = 16a.(100/41,45) = 38,6 gam
Đặt nO(X) = a mol.
Dựa vào phần trăm khối lượng của O trong X suy ra khối lượng của X (theo a).
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½. NO(X).
Bản chất phản ứng: COOH + NaOH → COONa + H2O
Từ số mol của COOH suy ra số mol NaOH, H2O (theo a).
Áp dụng BTKL suy ra giá trị của a ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
Đặt nO(X) = a mol ⟹ mO(X) = 16a (g) ⟹ mX = 16a.(100/41,45) (g).
Mặt khác, bảo toàn nguyên tố O: nCOOH(X) = ½. NO(X) = 0,5a (mol).
Bản chất phản ứng:
COOH + NaOH → COONa + H2O
0,5a → 0,5a → 0,5a (mol)
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mH2O
⟹ 16a.(100/41,45) + 40.0,5a = 49,6 + 18.0,5a
⟹ a = 1 mol
⟹ m = 16a.(100/41,45) = 38,6 gam
Đáp án C.