Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
A. 51,28%.
B. 81,19%.
C. 48,70%.
D. 18,81%.
A. 51,28%.
B. 81,19%.
C. 48,70%.
D. 18,81%.
Phương pháp giải:
Đặt nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol)
Lập hệ PT tìm x và y dựa vào:
+) Khối lượng của hỗn hợp X.
+) Số mol Ag sinh ra (trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ ⟹ cũng có phản ứng tráng gương).
⟹ %mglucozơ
Giải chi tiết:
Giả sử trong X có chứa: nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol)
⟹ 180x + 342y = 7,02 (1)
- Khi thủy phân hỗn hợp X trong môi trường axit:
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{{{H}^{+}}}$ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
y → y → y
Sản phẩm là Glu (x + y mol) và Fruc (y mol).
- Cho sản phẩm tráng gương:
Glu → 2Ag
(x+y) → (2x+2y) mol
Fruc → 2Ag
y → 2y mol
⟹ nAg = (2x + 2y) + 2y = 2x + 4y (mol)
⟹ 2x + 4y = 8,64/108 = 0,08 (2)
Giải hệ (1)(2) ⟹ x = 0,02; y = 0,01.
⟹ %mglucozơ = $\dfrac{0,02.180}{7,02}.100%$ = 51,28%.
Đặt nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol)
Lập hệ PT tìm x và y dựa vào:
+) Khối lượng của hỗn hợp X.
+) Số mol Ag sinh ra (trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ ⟹ cũng có phản ứng tráng gương).
⟹ %mglucozơ
Giải chi tiết:
Giả sử trong X có chứa: nglucozơ = x (mol); nsaccarozơ = y (mol)
⟹ 180x + 342y = 7,02 (1)
- Khi thủy phân hỗn hợp X trong môi trường axit:
C12H22O11 + H2O $\xrightarrow{{{H}^{+}}}$ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
y → y → y
Sản phẩm là Glu (x + y mol) và Fruc (y mol).
- Cho sản phẩm tráng gương:
Glu → 2Ag
(x+y) → (2x+2y) mol
Fruc → 2Ag
y → 2y mol
⟹ nAg = (2x + 2y) + 2y = 2x + 4y (mol)
⟹ 2x + 4y = 8,64/108 = 0,08 (2)
Giải hệ (1)(2) ⟹ x = 0,02; y = 0,01.
⟹ %mglucozơ = $\dfrac{0,02.180}{7,02}.100%$ = 51,28%.
Đáp án A.