Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol ${{O}_{2}}$ thu được 0,285 mol $C{{O}_{2}}$. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch $NaOH$ vừa đủ được ${{m}_{1}}$ gam muối. Giá trị a và ${{m}_{1}}$ lần lượt là
A. 0,80 và 8,82.
B. 0,40 và 4,32.
C. 0,40 và 4,56
D. 0,75 và 5,62.
A. 0,80 và 8,82.
B. 0,40 và 4,32.
C. 0,40 và 4,56
D. 0,75 và 5,62.
Xét phản ứng đốt cháy X:
Chất X có công thức phân tử là ${{C}_{57}}{{H}_{104}}{{O}_{6}}\to {{n}_{X}}=\dfrac{0,285}{57}=0,005mol$
Phương trình hóa học: ${{C}_{57}}{{H}_{104}}{{O}_{6}}+80{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{t{}^\circ }57C{{O}_{2}}+52{{H}_{2}}O$
$\to {{n}_{{{O}_{2}}}}=80{{n}_{x}}=0,4mol$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}=0,285.44+0,26.18-0,4.32=4,42gam$
Xét X tác dụng với NaOH: $\text{ }X\text{ }+\text{ }3NaOH\to \text{ Muoi} \text{ + }{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( O{{H}_{3}} \right)$
$0,005\to \text{ }0,015\text{ }\to \text{ }0,005\text{ }mol$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{1}}=4,42+0,015.40-0,005.92=4,56gam$.
Chất X có công thức phân tử là ${{C}_{57}}{{H}_{104}}{{O}_{6}}\to {{n}_{X}}=\dfrac{0,285}{57}=0,005mol$
Phương trình hóa học: ${{C}_{57}}{{H}_{104}}{{O}_{6}}+80{{O}_{2}}\xrightarrow[{}]{t{}^\circ }57C{{O}_{2}}+52{{H}_{2}}O$
$\to {{n}_{{{O}_{2}}}}=80{{n}_{x}}=0,4mol$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}=0,285.44+0,26.18-0,4.32=4,42gam$
Xét X tác dụng với NaOH: $\text{ }X\text{ }+\text{ }3NaOH\to \text{ Muoi} \text{ + }{{C}_{3}}{{H}_{5}}\left( O{{H}_{3}} \right)$
$0,005\to \text{ }0,015\text{ }\to \text{ }0,005\text{ }mol$
Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{1}}=4,42+0,015.40-0,005.92=4,56gam$.
Đáp án C.