Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21.
B. 0,27.
C. 0,24.
D. 0,18.
A. 0,21.
B. 0,27.
C. 0,24.
D. 0,18.
Phương pháp giải:
Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ số mol của Y.
Mà ta có: nH2O = nOH-.
BTKL ⟹ giá trị của n.
Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ số mol CO2.
Giải chi tiết:
Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ x + 0,02 + 0,11 = 0,12 + 0,04 ⟹ x = 0,03 mol.
Mà nH2O = nOH- = 0,16 mol.
BTKL ⟹ 0,03.(14n + 61) + 0,02.146 + 0,11.36,5 + 0,12.40 + 0,04.56 = 14,605 + 0,16.18 ⟹ n = 4.
Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ nCO2 = 5.0,03 + 6.0,02 = 0,27 mol.
Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ số mol của Y.
Mà ta có: nH2O = nOH-.
BTKL ⟹ giá trị của n.
Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ số mol CO2.
Giải chi tiết:
Để đơn giản coi dung dịch Z gồm amino axit và HCl.
Ta có: nCOOH + nH+ = nOH- ⟹ x + 0,02 + 0,11 = 0,12 + 0,04 ⟹ x = 0,03 mol.
Mà nH2O = nOH- = 0,16 mol.
BTKL ⟹ 0,03.(14n + 61) + 0,02.146 + 0,11.36,5 + 0,12.40 + 0,04.56 = 14,605 + 0,16.18 ⟹ n = 4.
Bảo toàn C cho phản ứng đốt X ⟹ nCO2 = 5.0,03 + 6.0,02 = 0,27 mol.
Đáp án B.