Câu hỏi: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,3520.
D. 2,7783.
A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,3520.
D. 2,7783.
${{n}_{N}}=0,1+0,025.5=0,225$
Quy đổi X thành ${{C}_{2}}{{H}_{3}}ON\left( 0,225 \right),C{{H}_{2}}\left( b \right),{{H}_{2}}O\left( 0,125 \right)$
${{n}_{{{O}_{2}}}}=a=0,225.2,25+1,5b\left( 1 \right)$
${{n}_{{{H}^{+}}}}={{n}_{CO_{3}^{2-}}}+{{n}_{C{{O}_{2}}}}\to {{n}_{CO_{3}^{2-}}}=0,8a-0,645$
Bảo toàn $C\to {{n}_{HCO_{3}^{-}}}=b-0,8a+1,095$
Bảo toàn điện tích $\to 2\left( 0,8a-0,645 \right)+\left( b-0,8a+1,095 \right)=1,2\left( 2 \right)$
$\left( 1 \right)\left( 2 \right)\to a=1,18125$ và $b=0,45$
Do $b=2{{n}_{N}}$ nên A là ${{C}_{4}}{{H}_{9}}N{{O}_{2}}$
${{C}_{8}}{{H}_{16}}{{N}_{2}}{{O}_{3}}+10,5{{O}_{2}}\to 8C{{O}_{2}}+8{{H}_{2}}O+{{N}_{2}}$
$\to {{V}_{{{O}_{2}}}}=10,5.0,01a.22,4=2,7783$ lít.
Quy đổi X thành ${{C}_{2}}{{H}_{3}}ON\left( 0,225 \right),C{{H}_{2}}\left( b \right),{{H}_{2}}O\left( 0,125 \right)$
${{n}_{{{O}_{2}}}}=a=0,225.2,25+1,5b\left( 1 \right)$
${{n}_{{{H}^{+}}}}={{n}_{CO_{3}^{2-}}}+{{n}_{C{{O}_{2}}}}\to {{n}_{CO_{3}^{2-}}}=0,8a-0,645$
Bảo toàn $C\to {{n}_{HCO_{3}^{-}}}=b-0,8a+1,095$
Bảo toàn điện tích $\to 2\left( 0,8a-0,645 \right)+\left( b-0,8a+1,095 \right)=1,2\left( 2 \right)$
$\left( 1 \right)\left( 2 \right)\to a=1,18125$ và $b=0,45$
Do $b=2{{n}_{N}}$ nên A là ${{C}_{4}}{{H}_{9}}N{{O}_{2}}$
${{C}_{8}}{{H}_{16}}{{N}_{2}}{{O}_{3}}+10,5{{O}_{2}}\to 8C{{O}_{2}}+8{{H}_{2}}O+{{N}_{2}}$
$\to {{V}_{{{O}_{2}}}}=10,5.0,01a.22,4=2,7783$ lít.
Đáp án D.