Câu hỏi: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
A. 3,65 gam.
B. 2,95 gam.
C. 5,90 gam.
D. 7,30 gam.
A. 3,65 gam.
B. 2,95 gam.
C. 5,90 gam.
D. 7,30 gam.
nH2 = 0,4 —> nNaOH = nO(E) = 0,8
—> nNa2CO3 = 0,4
nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,8
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,35) và (COONa)2 (0,225)
nC(Ancol) = 2 – nC(F) = 1,2
E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
nE > 0,8/3 = 0,2667 —> Số C < 1,2/0,2667 = 4,5
—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
TH1: Ancol gồm C2H5OH (0,4) và C2H4(OH)2 (0,2)
X là HCOOC2H5 (x mol)
Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,4
nHCOONa = x + z = 0,35
n(COONa)2 = y + z = 0,225
—> x = 0,15; y = 0,025; z = 0,2
Nghiệm thỏa mãn nC2H4(OH)2 = 0,2
—> mY = 3,65
—> nNa2CO3 = 0,4
nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,8
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,35) và (COONa)2 (0,225)
nC(Ancol) = 2 – nC(F) = 1,2
E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
nE > 0,8/3 = 0,2667 —> Số C < 1,2/0,2667 = 4,5
—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.
TH1: Ancol gồm C2H5OH (0,4) và C2H4(OH)2 (0,2)
X là HCOOC2H5 (x mol)
Y là (COOC2H5)2 (y mol)
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,4
nHCOONa = x + z = 0,35
n(COONa)2 = y + z = 0,225
—> x = 0,15; y = 0,025; z = 0,2
Nghiệm thỏa mãn nC2H4(OH)2 = 0,2
—> mY = 3,65
Đáp án A.