Câu hỏi: Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67.
B. 10,44.
C. 12,61.
D. 8,73.
A. 10,67.
B. 10,44.
C. 12,61.
D. 8,73.
Phương pháp giải:
Quy đổi peptit tạo bởi các a. A có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).
Giải chi tiết:
- Do các peptit được tạo từ Gly và Ala nên quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).
BTNT N: nN(P) = 2nN2 = 0,2 mol.
+) mhỗn hợp P = 0,2.43 + 14x + 18y = 13,29 (1)
+) BTNT O: 0,2 + y + 2.0,585 = 2(x + 0,2) + (x + y + 0,1) (2)
Giải hệ (1) (2) được x = 0,29 và y = 0,035.
- Giả sử muối chứa:
+) BTNT N: a + b = 0,2 (3)
+) BTNT C: 2a + 3b = nCONH + nCH2 = 0,2 + 0,29 (4)
Giải (3) (4) → a = 0,11; b = 0,09.
→ m1 = 0,11.(75 + 22) = 10,67 gam.
Quy đổi peptit tạo bởi các a. A có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).
Giải chi tiết:
- Do các peptit được tạo từ Gly và Ala nên quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit).
BTNT N: nN(P) = 2nN2 = 0,2 mol.
+) mhỗn hợp P = 0,2.43 + 14x + 18y = 13,29 (1)
+) BTNT O: 0,2 + y + 2.0,585 = 2(x + 0,2) + (x + y + 0,1) (2)
Giải hệ (1) (2) được x = 0,29 và y = 0,035.
- Giả sử muối chứa:
+) BTNT N: a + b = 0,2 (3)
+) BTNT C: 2a + 3b = nCONH + nCH2 = 0,2 + 0,29 (4)
Giải (3) (4) → a = 0,11; b = 0,09.
→ m1 = 0,11.(75 + 22) = 10,67 gam.
Đáp án A.