Câu hỏi: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,2.
B. 9,5.
C. 13,3.
D. 30,4.
A. 15,2.
B. 9,5.
C. 13,3.
D. 30,4.
Phương pháp giải:
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32- ⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ giá trị của x.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A (a mol).
Từ khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X suy ra giá trị của a ⟹ giá trị m.
Giải chi tiết:
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32-
⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ 0,5 = 2.0,1 + x + 0,05 ⟹ x = 0,25.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A.
⟹ mX = 28a + 0,25.44 = 15,2 gam.
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32- ⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ giá trị của x.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A (a mol).
Từ khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X suy ra giá trị của a ⟹ giá trị m.
Giải chi tiết:
Do dd Z + CaCl2 dư tạo CaCO3 ⟹ trong dd Z có chứa ion CO32-
⟹ nCO32-(dd Z) = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
BTĐT cho dd Z: nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- ⟹ 0,5 = 2.0,1 + x + 0,05 ⟹ x = 0,25.
Nhận thấy CO và N2 đều có cùng PTK là 28 nên ta coi như chúng là khí A.
⟹ mX = 28a + 0,25.44 = 15,2 gam.
Đáp án A.