Câu hỏi: Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C) và một este đa chức Z tạo bởi X và Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được ancol X và 11,28 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng hết với Na dư thu được 4,368 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư, thu được 16,8 lít khí CO2 và 13,5 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp A là
A. 32,9%.
B. 44,9%.
C. 50,4%.
D. 16,7%.
Thí nghiệm 1: Cho m gam A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được ancol X và 11,28 gam muối. Toàn bộ lượng X sinh ra cho tác dụng hết với Na dư thu được 4,368 lít khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hết m gam A bằng lượng O2 dư, thu được 16,8 lít khí CO2 và 13,5 gam H2O.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp A là
A. 32,9%.
B. 44,9%.
C. 50,4%.
D. 16,7%.
n muối = nNaOH = 0,12 → M muối = 94 → Muối là CH2=CH-COONa.
nCxH2x(OH)2 = nH2 = 0,195
Bảo toàn C → nCO2 = 0,12.3 + 0,195x = 0,75
→ x = 2: Ancol là C2H4(OH)2
Quy đổi A thành C2H3COOH (0,12), C2H4(OH)2 (0,195) và H2O (e)
nH2O = 0,12.2 + 0,195.3 + e = 0,75 → e = -0,075
→ mA = 19,38 và n(C2H3COO)2C2H4 = -e/2 = 0,0375
→ %(C2H3COO)2C2H4 = 32,89%
nCxH2x(OH)2 = nH2 = 0,195
Bảo toàn C → nCO2 = 0,12.3 + 0,195x = 0,75
→ x = 2: Ancol là C2H4(OH)2
Quy đổi A thành C2H3COOH (0,12), C2H4(OH)2 (0,195) và H2O (e)
nH2O = 0,12.2 + 0,195.3 + e = 0,75 → e = -0,075
→ mA = 19,38 và n(C2H3COO)2C2H4 = -e/2 = 0,0375
→ %(C2H3COO)2C2H4 = 32,89%
Đáp án A.