Câu hỏi: Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 31%
B. 37%
C. 62%
D. 68%
A. 31%
B. 37%
C. 62%
D. 68%
Các axit béo có k = 1 và X có k = 3 nên:
${{n}_{X}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}=0,06$
${{n}_{NaOH}}={{n}_{Axit}}+3{{n}_{X}}=0,24\to {{n}_{Axit}}=0,06$
$\to {{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,06$
Muối gồm ${{C}_{15}}{{H}_{31}}COONa\left( a \right)$ và ${{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\left( b \right)$
${{n}_{NaOH}}=a+b=0,24$
Bảo toàn khối lượng:
$278a+306b+0,06.92+0,06.18=68,2+0,24.40$
$\to a=0,08;b=0,16$
$\rightarrow \% \mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COONa}=31,24 \%$
${{n}_{X}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{2}=0,06$
${{n}_{NaOH}}={{n}_{Axit}}+3{{n}_{X}}=0,24\to {{n}_{Axit}}=0,06$
$\to {{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,06$
Muối gồm ${{C}_{15}}{{H}_{31}}COONa\left( a \right)$ và ${{C}_{17}}{{H}_{35}}COONa\left( b \right)$
${{n}_{NaOH}}=a+b=0,24$
Bảo toàn khối lượng:
$278a+306b+0,06.92+0,06.18=68,2+0,24.40$
$\to a=0,08;b=0,16$
$\rightarrow \% \mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COONa}=31,24 \%$
Đáp án A.