Câu hỏi: Hòa tan hỗn hợp X gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước được dung dịch Y. Cho Fe dư vào dung dịch Y đến khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z có khối lượng bằng khối lượng dung dịch Y (bỏ qua sự thủy phân của các ion trong dung dịch và sự bay hơi của nước). Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
A. 26,32%.
B. 73,68%.
C. 63,20%.
D. 5,40%.
A. 26,32%.
B. 73,68%.
C. 63,20%.
D. 5,40%.
Phương pháp giải:
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra ⟹ giá trị của x.
Giải chi tiết:
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
1 ← 2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x ← x → x
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra
⟹ mFe pư = nCu
⟹ 56.(x + 1) = 64x
⟹ x = 7.
⟹ %mCuSO4 = $\dfrac{7.160}{7.160+1.400}.100%$ = 73,68%.
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra ⟹ giá trị của x.
Giải chi tiết:
Giả sử nCuSO4 = x mol và nFe2(SO4)3 = 1 mol.
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
1 ← 2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x ← x → x
Do mdd Z = mdd Y ⟹ khối lượng Fe tan vào bằng khối lượng Cu thoát ra
⟹ mFe pư = nCu
⟹ 56.(x + 1) = 64x
⟹ x = 7.
⟹ %mCuSO4 = $\dfrac{7.160}{7.160+1.400}.100%$ = 73,68%.
Đáp án B.