Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước, được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Giá trị của m là
A. 15,45.
B. 13,05.
C. 18,64.
D. 17,05.
Thời gian điện phân (giây) | t | t + 1737 | 2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực | a | a + 0,0145 | 2a + 0,01 |
Số mol Cu ở catot | b | b + 0,015 | b + 0,015 |
A. 15,45.
B. 13,05.
C. 18,64.
D. 17,05.
Trong khoảng thời gian 1737s (từ t đến t + 1737) có ne = 1737.2/96500 = 0,036 mol.
+ Catot: nCu = 0,015 → nH2 = 0,003
+ Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,003 = 0,0145 và 2u + 4v = 0,036
→ u = 0,005; v = 0,0065
Thời điểm t giây chưa thoát H2 và O2 nên a = b
Thời điểm 2t giây: ne = 4a = 4b
+ Catot: nCu = a + 0,015 → nH2 = a – 0,015
+ Anot: nCl2 = a + 0,005 → nO2 = 0,5a – 0,0025
nCl2 + nH2 + nO2 = (a + 0,005) + (a – 0,015) + (0,5a – 0,0025) = 2a + 0,01
→ a = 0,045
nCuSO4 = a + 0,015 = 0,06
nKCl = 2(a + 0,005) = 0,1
→ m = 17,05
+ Catot: nCu = 0,015 → nH2 = 0,003
+ Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,003 = 0,0145 và 2u + 4v = 0,036
→ u = 0,005; v = 0,0065
Thời điểm t giây chưa thoát H2 và O2 nên a = b
Thời điểm 2t giây: ne = 4a = 4b
+ Catot: nCu = a + 0,015 → nH2 = a – 0,015
+ Anot: nCl2 = a + 0,005 → nO2 = 0,5a – 0,0025
nCl2 + nH2 + nO2 = (a + 0,005) + (a – 0,015) + (0,5a – 0,0025) = 2a + 0,01
→ a = 0,045
nCuSO4 = a + 0,015 = 0,06
nKCl = 2(a + 0,005) = 0,1
→ m = 17,05
Đáp án D.