Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là
A. 31,18%.
B. 37,41%.
C. 41,57%.
D. 33,26%.
A. 31,18%.
B. 37,41%.
C. 41,57%.
D. 33,26%.
Hỗn hợp khí gồm NO (0,035) và H2 (0,015)
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2. Đặt x là số mol NH4+
mX = 24a + 232b + 180c = 8,66 (1)
nH+ = 0,52 + 0,04 = 0,035.4 + 0,015.2 + 2.4b + 10x (2)
Bảo toàn N: 0,04 + 2c = x + 0,035 (3)
m rắn = 160(3b + c)/2 + 40a = 10,4 (4)
Giải hệ trên được: a = 0,2; b = 0,005; c = 0,015; x = 0,035
—> %Fe(NO3)2 = 31,18%
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2. Đặt x là số mol NH4+
mX = 24a + 232b + 180c = 8,66 (1)
nH+ = 0,52 + 0,04 = 0,035.4 + 0,015.2 + 2.4b + 10x (2)
Bảo toàn N: 0,04 + 2c = x + 0,035 (3)
m rắn = 160(3b + c)/2 + 40a = 10,4 (4)
Giải hệ trên được: a = 0,2; b = 0,005; c = 0,015; x = 0,035
—> %Fe(NO3)2 = 31,18%
Đáp án A.