Câu hỏi: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho m gam Mg vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 8,8) gam kim loại và dung dịch Z chứa 72,9 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 211,7 gam kết tủa. Giả sử các muối không bị thủy phân trong dung dịch. Số mol Fe2O3 trong 21,6 gam X là
A. 0,075.
B. 0,150.
C. 0,025.
D. 0,050.
A. 0,075.
B. 0,150.
C. 0,025.
D. 0,050.
Đặt a, b, c là số mol Fe3O4, Fe2O3, CuO
mX = 232a + 160b + 80c = 43,2 (1)
Y chứa Fe3+ (2a + 2b), Fe2+ (a), Cu2+ (c), bảo toàn điện tích $\to$ ${{n}_{C{{l}^{-}}}}$ = 8a + 6b + 2c
Kết tủa gồm AgCl (8a + 6b + 2c) và Ag (a)
143,5.(8a + 6b + 2c) + 108a = 211,7 (2)
Khi thêm Mg, khối lượng kim loại tăng 8,8 gam nên khối lượng muối giảm 8,8 gam
mmuối = 56(3a + 2b) + 64c + 35,5(8a + 6b + 2c) = 72,9 + 8,8 (3)
Từ (1), (2), (3) a = 0,1; b = 0,05; c = 0,15
Vậy ${{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}$ = 0,05 mol
mX = 232a + 160b + 80c = 43,2 (1)
Y chứa Fe3+ (2a + 2b), Fe2+ (a), Cu2+ (c), bảo toàn điện tích $\to$ ${{n}_{C{{l}^{-}}}}$ = 8a + 6b + 2c
Kết tủa gồm AgCl (8a + 6b + 2c) và Ag (a)
143,5.(8a + 6b + 2c) + 108a = 211,7 (2)
Khi thêm Mg, khối lượng kim loại tăng 8,8 gam nên khối lượng muối giảm 8,8 gam
mmuối = 56(3a + 2b) + 64c + 35,5(8a + 6b + 2c) = 72,9 + 8,8 (3)
Từ (1), (2), (3) a = 0,1; b = 0,05; c = 0,15
Vậy ${{n}_{F{{e}_{2}}{{O}_{3}}}}$ = 0,05 mol
Đáp án C.