Câu hỏi: Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Mg(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch NaNO3 và 2,16 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với oxi bằng 0,625. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Tổng khối lượng của kim loại trong hỗn hợp X là
A. 11,52.
B. 7,5.
C. 8,52.
D. 17,04.
A. 11,52.
B. 7,5.
C. 8,52.
D. 17,04.
Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16)
nMg2+ = nMgO = 0,48
Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a), NO3 (b) và O (c)
mX = 0,48.24 + 27a + 62b + 16c = 27,04 (1)
nNaNO3 = d
Bảo toàn N —> nNH4+ = b + d – 0,24
nH+ = 0,12.10 + 0,16.2 + 2c + 10(b + d – 0,24) = 2,16 (2)
Bảo toàn electron:
0,48.2 + 3a = b + 2c + 0,12.8 + 0,16.2 + 8(b + d – 0,24) (3)
nNaOH = 0,48.2 + 4a + (b + d – 0,24) = 2,28 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,32; b = 0,08; c = 0,12; d = 0,2
nAl2O3 = c/3 = 0,04
Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = b/2 = 0,04
—> mMg + mAl = mX – mAl2O3 – mMg(NO3)2 = 17,04 gam
nMg2+ = nMgO = 0,48
Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a), NO3 (b) và O (c)
mX = 0,48.24 + 27a + 62b + 16c = 27,04 (1)
nNaNO3 = d
Bảo toàn N —> nNH4+ = b + d – 0,24
nH+ = 0,12.10 + 0,16.2 + 2c + 10(b + d – 0,24) = 2,16 (2)
Bảo toàn electron:
0,48.2 + 3a = b + 2c + 0,12.8 + 0,16.2 + 8(b + d – 0,24) (3)
nNaOH = 0,48.2 + 4a + (b + d – 0,24) = 2,28 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,32; b = 0,08; c = 0,12; d = 0,2
nAl2O3 = c/3 = 0,04
Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = b/2 = 0,04
—> mMg + mAl = mX – mAl2O3 – mMg(NO3)2 = 17,04 gam
Đáp án D.