Câu hỏi: Gieo lần lượt hai con súc sắc. Tính xác suất để tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện lớn hơn hoặc bằng $8$ ?
A. $\dfrac{5}{12}$.
B. $\dfrac{1}{6}$.
C. $\dfrac{5}{18}$.
D. $\dfrac{11}{36}$.
A. $\dfrac{5}{12}$.
B. $\dfrac{1}{6}$.
C. $\dfrac{5}{18}$.
D. $\dfrac{11}{36}$.
$n\left( \Omega \right)=6.6=36$.
$A:$ "tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện lớn hơn hoặc bằng $8$ ".
$A=\left\{ \left( 2;6 \right),\left( 6;2 \right),\left( 3;5 \right),\left( 5;3 \right),\left( 3;6 \right),\left( 6;3 \right),\left( 4;4 \right),\left( 4;5 \right),\left( 5;4 \right),\left( 4;6 \right),\left( 6;4 \right),\left( 5;5 \right),\left( 5;6 \right),\left( 6;5 \right),\left( 6;6 \right) \right\}$
$\Rightarrow n\left( A \right)=15$.
Vậy xác suất cần tìm là $P\left( A \right)=\dfrac{15}{36}=\dfrac{5}{12}$.
$A:$ "tổng số chấm trên hai mặt xuất hiện lớn hơn hoặc bằng $8$ ".
$A=\left\{ \left( 2;6 \right),\left( 6;2 \right),\left( 3;5 \right),\left( 5;3 \right),\left( 3;6 \right),\left( 6;3 \right),\left( 4;4 \right),\left( 4;5 \right),\left( 5;4 \right),\left( 4;6 \right),\left( 6;4 \right),\left( 5;5 \right),\left( 5;6 \right),\left( 6;5 \right),\left( 6;6 \right) \right\}$
$\Rightarrow n\left( A \right)=15$.
Vậy xác suất cần tìm là $P\left( A \right)=\dfrac{15}{36}=\dfrac{5}{12}$.
Đáp án A.