Câu hỏi: Giải mục 2 trang 32, 33, 34 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức
và đi qua A thì nó di chuyển trên đường nào?
Lời giải chi tiết:
Vật thể sẽ di chuyển trên đường thẳng
và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc .
a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?
b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t>0) tính từ lúc khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là .
Lời giải chi tiết:
a) Vật thể đi qua điểm và đi theo hướng vectơ .
b) Sau thời gian t thì vectơ vận tốc của vật thể là: .
Vậy tọa độ của vật thể sau thời gian t là: .
.
Phương pháp giải:
Tìm vectơ pháp tuyến, từ đó suy ra vectơ chỉ phương của đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: , suy ra .
đi qua điểm và song song với đường thẳng .
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng song song thì hai vectơ pháp tuyến cùng phương
Lời giải chi tiết:
Vì hai đường thẳng và d song song với nhau nên ta có thể chọn .
Mặt khác, đi qua điểm nên phương trình là:
.
cho trước.
Phương pháp giải:
là vevto chỉ phương của đường thẳng AB.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng AB đi qua điểm có vectơ chỉ phương là
Do đó, AB có phương trình tham số là:
Chọn , suy ra AB có phương trình tổng quát là:
.
Phương pháp giải:
Viết phương trình đường thẳng AB, từ đó tìm được mối liên hệ giữa hoành độ (độ C) với tung độ (độ F).
Lời giải chi tiết:
Ta có suy ra .
Mặt khác AB đi qua điểm nên phương trình của AB là .
Với ta có:
Với ta có:
Vậy , tương ứng xấp xỉ .
HĐ3
Trong hình 7.2a, nếu một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc bằngLời giải chi tiết:
Vật thể sẽ di chuyển trên đường thẳng
HĐ4
Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Vật thể khởi hành từa) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?
b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t>0) tính từ lúc khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là
Lời giải chi tiết:
a) Vật thể đi qua điểm
b) Sau thời gian t thì vectơ vận tốc của vật thể là:
Vậy tọa độ của vật thể sau thời gian t là:
Luyện tập 3
Hãy chỉ ra một vectơ chí phương của đường thẳngPhương pháp giải:
Tìm vectơ pháp tuyến, từ đó suy ra vectơ chỉ phương của đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Luyện tập 4
Lập phương trình tham số của đường thẳngPhương pháp giải:
Hai đường thẳng song song thì hai vectơ pháp tuyến cùng phương
Lời giải chi tiết:
Vì hai đường thẳng
Mặt khác,
Luyện tập 5
Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệtPhương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng AB đi qua điểm
Do đó, AB có phương trình tham số là:
Chọn
Vận dụng
Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1 686 – 1 736) được xác định bởi hai mốc sau: Nước đóng băng ở 0°C, 32°F: Nước sôi ở 100°C, 212°F. Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng toạ độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). Hỏi 0°F, 100°F tương ứng với bao nhiêu độ C?Phương pháp giải:
Viết phương trình đường thẳng AB, từ đó tìm được mối liên hệ giữa hoành độ (độ C) với tung độ (độ F).
Lời giải chi tiết:
Ta có
Mặt khác AB đi qua điểm
Với
Với
Vậy