Giải Bài 10.6 trang 28 sách bài tập (SBT) Vật lí 9

Giải Bài 10.6 trang 28 sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Đề bài.

Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V
a) Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?
bai-6-trang-28-sach-bai-tap-vat-li-9.png

Lời giải.
a) Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R $ \to {U_V} = {U_R} = 6$V
Biến trở và R ghép nối tiếp nên $I = {I_A} = {I_b} = {I_R} = 0,5$A
và ${U_b} + {U_R} = U \leftrightarrow {U_b} = U - {U_R} = 12 - 6 = 6$V
Điện trở của biến trở là: ${R_b} = \dfrac{{{U_b}}}{{{I_b}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega $
b) Giá trị của R là: $R = \dfrac{{{U_R}}}{{{I_R}}} = \dfrac{6}{{0,5}} = 12\Omega $
Khi điều chỉnh biến trở đê vôn kế chỉ ${U_V}^\prime = 4,5$V, thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là:
${I_b}^\prime = {I_R}^\prime = \dfrac{{{U_R}^\prime }}{R} = \dfrac{{{U_V}^\prime }}{R} = \dfrac{{4,5}}{{12}} = 0,375$A
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là: ${U_b}^\prime = U - {U_R}^\prime = 12 - 4,5 = 7,5$V
Khi đó, giá trị của biến trở là: ${R_b}^\prime = \dfrac{{{U_b}^\prime }}{{{I_b}^\prime }} = \dfrac{{7,5}}{{0,375}} = 20\Omega $
Đáp án: a) 12Ω; b) 20Ω.
 

Quảng cáo

Back
Top