Câu hỏi: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28.105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21.104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165.102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Xét trong các sinh vật tiêu thụ của chuỗi thức ăn, tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp
A. 6 và bậc dinh dưỡng cấp 5.
B. 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
A. 6 và bậc dinh dưỡng cấp 5.
B. 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4
Phương pháp:
Công thức tính hiệu suất sinh thái $H=\dfrac{{{E}_{n}}}{{{E}_{n-1}}}\times 100\%;{{E}_{n}};{{E}_{n-1}}$ là năng lượng tích luỹ ở bậc n và n-1.
Tỉ lệ thất thoát năng lượng = 1 – Hiệu suất sinh thái.
Cách giải:
Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3.
Công thức tính hiệu suất sinh thái $H=\dfrac{{{E}_{n}}}{{{E}_{n-1}}}\times 100\%;{{E}_{n}};{{E}_{n-1}}$ là năng lượng tích luỹ ở bậc n và n-1.
Tỉ lệ thất thoát năng lượng = 1 – Hiệu suất sinh thái.
Cách giải:
SVTT | Bậc dinh dưỡng | Năng lượng tích lũy (E) | Hiệu suất sinh thái (H) | Tỉ lệ thất thoát (1-H) |
1 | 2 | 275×105 kcal | ||
2 | 3 | 28×105 kcal | ${{H}_{3-2}}=\dfrac{28\times {{10}^{5}}}{275\times {{10}^{5}}}\times 100\%=10,2\%$ | 89,8% |
3 | 4 | 21×104 kcal | ${{H}_{4-3}}=\dfrac{21\times {{10}^{4}}}{28\times {{10}^{5}}}\times 100\%=7,5\%$ | 92,5% |
4 | 5 | 165×102 kcal | ${{H}_{5-4}}=\dfrac{165\times {{10}^{2}}}{21\times {{10}^{4}}}\times 100\%=7,86\%$ | 92,14% |
5 | 6 | 1490 kcal | ${{H}_{6-5}}=\dfrac{1490}{165\times {{10}^{2}}}\times 100\%=9\%$ | 91% |
Đáp án B.