Câu hỏi: Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Bước 1: Tính N, H, số nucleotit từng loại.
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: $C=\dfrac{N}{20}$
Khối lượng gen: $M=N\times 300$ đvC
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Bước 2: Xét các phát biểu và so sánh giữa gen A và a.
Cách giải:
Xét gen A: L = 510nm $\to {{N}_{A}}=\dfrac{{{L}_{A}}}{3,4}\times 2=3000\to C=\dfrac{N}{20}=150$
H = 3801 $\to $ ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=3801 \\
\end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=699 \\
& G=X=801 \\
\end{aligned} \right.$
Xét các phát biểu:
I sai, nếu gen a có 150 chu kì xoắn $\to $ N không thay đổi $\to $ đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. .
II đúng, vì không thay đổi số nucleotit mỗi loại.
III sai, chưa kết luận được đây là dạng đột biến nào.
IV sai, có thể xảy ra dạng đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm (chưa kết luận được là dạng đột biến nào).
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Bước 1: Tính N, H, số nucleotit từng loại.
Áp dụng các công thức:
Chu kỳ xoắn của gen: $C=\dfrac{N}{20}$
Khối lượng gen: $M=N\times 300$ đvC
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Bước 2: Xét các phát biểu và so sánh giữa gen A và a.
Cách giải:
Xét gen A: L = 510nm $\to {{N}_{A}}=\dfrac{{{L}_{A}}}{3,4}\times 2=3000\to C=\dfrac{N}{20}=150$
H = 3801 $\to $ ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{aligned}
& 2A+2G=3000 \\
& 2A+3G=3801 \\
\end{aligned} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{aligned}
& A=T=699 \\
& G=X=801 \\
\end{aligned} \right.$
Xét các phát biểu:
I sai, nếu gen a có 150 chu kì xoắn $\to $ N không thay đổi $\to $ đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. .
II đúng, vì không thay đổi số nucleotit mỗi loại.
III sai, chưa kết luận được đây là dạng đột biến nào.
IV sai, có thể xảy ra dạng đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm (chưa kết luận được là dạng đột biến nào).
Đáp án D.