Câu hỏi: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 49,50.
B. 18,54.
C. 15,12.
D. 21,42.
A. 49,50.
B. 18,54.
C. 15,12.
D. 21,42.
Trong phản ứng thủy phân:
nE = nX + nY = 0,24 và nKOH = 2nX + 3nY = 0,63
—> nX = 0,09; nY = 0,15
X = (HCOO)2C3H6 + kCH2
Y = (HCOO)3C3H5 + gCH2 – 3H2
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (0,09), (HCOO)3C3H5 (0,15), CH2 (e) và H2 (-0,45)
nH2O/nO2 = (0,09.4 + 0,15.4 + e – 0,45)/(0,09.5 + 0,15.5 + 1,5e – 0,45.0,5) = 0,372/0,6
—> e = 1,35
—> nCH2 = 0,09k + 0,15g = 1,35
—> 3k + 5g = 45
Với k ≥ 1, g ≥ 6 và g chia hết cho 3 —> k = 5, g = 6 là nghiệm duy nhất.
X là (HCOO)2C3H6.5CH2 (0,09) và Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,15)
—> Muối no gồm HCOOK (0,18) và CH2 (0,45)
m muối no = 21,42
nE = nX + nY = 0,24 và nKOH = 2nX + 3nY = 0,63
—> nX = 0,09; nY = 0,15
X = (HCOO)2C3H6 + kCH2
Y = (HCOO)3C3H5 + gCH2 – 3H2
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (0,09), (HCOO)3C3H5 (0,15), CH2 (e) và H2 (-0,45)
nH2O/nO2 = (0,09.4 + 0,15.4 + e – 0,45)/(0,09.5 + 0,15.5 + 1,5e – 0,45.0,5) = 0,372/0,6
—> e = 1,35
—> nCH2 = 0,09k + 0,15g = 1,35
—> 3k + 5g = 45
Với k ≥ 1, g ≥ 6 và g chia hết cho 3 —> k = 5, g = 6 là nghiệm duy nhất.
X là (HCOO)2C3H6.5CH2 (0,09) và Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,15)
—> Muối no gồm HCOOK (0,18) và CH2 (0,45)
m muối no = 21,42
Đáp án D.