Câu hỏi: Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 16,80 gam.
B. 15,36 gam.
C. 17,16 gam.
D. 18,24 gam.
A. 16,80 gam.
B. 15,36 gam.
C. 17,16 gam.
D. 18,24 gam.
Phương pháp giải:
- Đặt ẩn là số mol mỗi chất.
- Đặt số mol mỗi chất vào các PTHH:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
- Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol KOH. Giải hệ tìm được số mol các chất.
- Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
x → x → x (mol)
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
y → 2y → y → y (mol)
Ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
136\text{x}+136y={{m}_{hh}}=13,6 \\
x+2y={{n}_{K\text{O}H}}=0,16 \\
\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
x=0,04 \\
y=0,06 \\
\end{array} \right.$
Muối chứa HCOOK (0,04 mol); CH3COOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,06 mol).
⟹ m = mmuối = 17,16 gam.
- Đặt ẩn là số mol mỗi chất.
- Đặt số mol mỗi chất vào các PTHH:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
- Lập hệ phương trình về khối lượng hỗn hợp và số mol KOH. Giải hệ tìm được số mol các chất.
- Xác định thành phần của muối ⟹ giá trị của m.
Giải chi tiết:
HCOOCH2C6H5 + KOH → HCOOK + C6H5CH2OH
x → x → x (mol)
CH3COOC6H5 + 2KOH → CH3COOK + C6H5OK + H2O
y → 2y → y → y (mol)
Ta có hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
136\text{x}+136y={{m}_{hh}}=13,6 \\
x+2y={{n}_{K\text{O}H}}=0,16 \\
\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}
x=0,04 \\
y=0,06 \\
\end{array} \right.$
Muối chứa HCOOK (0,04 mol); CH3COOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,06 mol).
⟹ m = mmuối = 17,16 gam.
Đáp án C.