Câu hỏi: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80.
D. 30,64.
Phương pháp giải:
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: ${{n}_{CB}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}$ (k là độ bất bão hòa toàn phân tử).
- Khi chất béo tác dụng với Br2: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng.
Giải chi tiết:
- Xét phản ứng đốt X:
X: a mol + O2: 3,1 mol → CO2: b mol + H2O: 2,04 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho pư cháy → $6a+3,1=2b+2,04$ (1)
- Xét phản ứng của X với dd Br2:
Giả sử X có độ bất bão hòa là k → số liên kết π tham gia cộng Br2 là (k-3).
X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng
a → a(k-3) (mol)
→ nBr2 = a.(k - 3) = 0,08 → k = 0,08/a + 3.
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: ${{n}_{CB}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}$ (k là độ bất bão hòa toàn phân tử)
→ $a=\dfrac{b-2,04}{\left( \dfrac{0,08}{a}+3 \right)-1}$ (2)
Giải (1)(2) được a = 0,04 và b = 2,2.
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 34,32 (g).
- Xét phản ứng của X với NaOH:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
Dễ thấy NaOH còn dư → nglixerol = nX = 0,04 mol
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH bđ - mglixerol = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64 (g).
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: ${{n}_{CB}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}$ (k là độ bất bão hòa toàn phân tử).
- Khi chất béo tác dụng với Br2: X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng.
Giải chi tiết:
- Xét phản ứng đốt X:
X: a mol + O2: 3,1 mol → CO2: b mol + H2O: 2,04 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho pư cháy → $6a+3,1=2b+2,04$ (1)
- Xét phản ứng của X với dd Br2:
Giả sử X có độ bất bão hòa là k → số liên kết π tham gia cộng Br2 là (k-3).
X + (k-3) Br2 → Sản phẩm cộng
a → a(k-3) (mol)
→ nBr2 = a.(k - 3) = 0,08 → k = 0,08/a + 3.
- Khi đốt cháy chất béo ta có công thức tính nhanh: ${{n}_{CB}}=\dfrac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{k-1}$ (k là độ bất bão hòa toàn phân tử)
→ $a=\dfrac{b-2,04}{\left( \dfrac{0,08}{a}+3 \right)-1}$ (2)
Giải (1)(2) được a = 0,04 và b = 2,2.
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 34,32 (g).
- Xét phản ứng của X với NaOH:
X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
Dễ thấy NaOH còn dư → nglixerol = nX = 0,04 mol
BTKL: mchất rắn = mX + mNaOH bđ - mglixerol = 34,32 + 0,15.40 - 0,04.92 = 36,64 (g).
Đáp án B.